Hệ số P/E(P/E)

Price to Earnings Ratio

Tỷ lệ giá cổ phiếu trên thu nhập - chỉ số định giá phổ biến nhất.

Giải thích chi tiết

P/E (Price to Earnings Ratio) là tỷ lệ giữa giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS), cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu đồng cho 1 đồng lợi nhuận. Công thức: P/E = Giá cổ phiếu / EPS Ý nghĩa: - P/E cao: Kỳ vọng tăng trưởng lớn hoặc đang bị định giá cao - P/E thấp: Tiềm năng tăng trưởng thấp hoặc đang bị định giá thấp - P/E ngành ngân hàng VN: 6-12 lần Phân loại: - Trailing P/E: Dựa trên EPS 4 quý gần nhất - Forward P/E: Dựa trên EPS dự phóng So sánh P/E với: - Các công ty cùng ngành - P/E trung bình thị trường - P/E lịch sử của chính công ty

Công thức

P/E = Giá cổ phiếu / EPS

Ví dụ thực tế

  • 1Cổ phiếu ABC có P/E 15, cao hơn trung bình ngành 10
  • 2P/E VCB khoảng 12, hợp lý so với ngân hàng top