TPBank tăng “kịch trần” lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cho khách hàng cá nhân | |
Thống đốc NHNN: Tín dụng cả nước ước tăng 14,5% trong năm 2022 |
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 174,57 VND/JPY và 184,97 VND/JPY, giảm lần lượt 0,94 đồng và 0,84 đồng.
VietinBank triển khai mức giảm 1,51 đồng ở hai chiều mua - bán, lần lượt đạt mức 176,36 VND/JPY và 184,31 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua giảm 0,65 đồng và tỷ giá bán giảm 0,67 đồng, ứng với mức 176,11 VND/JPY và 185,19 VND/JPY.
Ảnh minh họa |
Tại Agribank, tỷ giá giảm 0,75 đồng ở chiều mua vào và 0,77 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 176,61 VND/JPY và 184,16 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Eximbank là 177,06 VND/JPY và 181,49 VND/JPY, lần lượt giảm 1,29 đồng và 1,4 đồng.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua là 177 VND/JPY và tỷ giá bán là 182,6 VND/JPY (ứng với mức giảm 1,46 đồng và 1,65 đồng).
Cùng lúc, Techcombank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 172,89 VND/JPY - giảm 1,3 đồng và bán ra với mức giá là 185,46 VND/JPY - giảm 1,24 đồng.
Ngân hàng NCB có tỷ giá mua và bán là 176,29 VND/JPY và 182,67 VND/JPY, giảm lần lượt 0,72 đồng và 0,99 đồng so với phiên cuối ngày hôm qua.
Tương tự, ngân hàng HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 1,72 đồng xuống mức 175,14 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 1,79 đồng về mức 182,87 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 172,89 - 177,06 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 181,49 - 185,46 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,9 đồng ở chiều mua và 0,3 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 179,18 VND/JPY và 180,38 VND/JPY.
Ngày | Ngày 4/1/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 174,57 | 184,97 | -0,94 | -0,84 |
VietinBank | 176,36 | 184,31 | -1,51 | -1,51 |
BIDV | 176,11 | 185,19 | -0,65 | -0,67 |
Agribank | 176,61 | 184,16 | -0,75 | -0,77 |
Eximbank | 177,06 | 181,49 | -1,29 | -1,4 |
Sacombank | 177 | 182,6 | -1,46 | -1,65 |
Techcombank | 172,89 | 185,46 | -1,3 | -1,24 |
NCB | 176,29 | 182,67 | -0,72 | -0,99 |
HSBC | 175,14 | 182,87 | -1,72 | -1,79 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 179,18 | 180,38 | 0,9 | 0,3 |
Hoàng Quyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|