Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 3/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 3/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.400 - 27.848 VND/EUR. Giữ đà tăng 131 VND/EUR chiều mua và tăng 25 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/11/2023 đến ngày 8/11/2023 là 25.457,26 VND/EUR, giữ đà giảm 67,73 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 3/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.412,24 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.807,05 VND/EUR. Giữ đà tăng 17,63 VND/EUR chiều mua và tăng 18,64 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.250 - 25.828 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.277 - 27.050 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.519,00
|
25.622,00
|
26.666,00
|
26.750,00
|
ACB |
25.704,00
|
25.808,00
|
26.452,00
|
26.452,00
|
Agribank |
25.614,00
|
25.717,00
|
26.400,00
| |
Bảo Việt |
25.439,00
|
25.711,00
|
26.420,00
| |
BIDV |
25.609,00
|
25.678,00
|
26.812,00
| |
CBBank |
25.691,00
|
25.794,00
|
26.387,00
| |
Đông Á |
25.750,00
|
25.860,00
|
26.380,00
|
26.380,00
|
Eximbank |
25.695,00
|
25.772,00
|
26.427,00
| |
GPBank |
25.565,00
|
25.821,00
|
26.355,00
| |
HDBank |
25.680,00
|
25.753,00
|
26.476,00
| |
Hong Leong |
25.358,00
|
25.558,00
|
26.631,00
| |
HSBC |
25.545,00
|
25.597,00
|
26.536,00
|
26.536,00
|
Indovina |
25.521,00
|
25.798,00
|
26.299,00
| |
Kiên Long |
25.438,00
|
25.538,00
|
26.608,00
| |
Liên Việt |
25.827,00
|
26.363,00
| ||
MSB |
25.811,00
|
25.611,00
|
26.486,00
|
26.786,00
|
MB |
25.526,00
|
25.616,00
|
26.767,00
|
26.767,00
|
Nam Á |
25.620,00
|
25.815,00
|
26.368,00
| |
NCB |
25.594,00
|
25.704,00
|
26.560,00
|
26.660,00
|
OCB |
25.739,00
|
25.889,00
|
27.050,00
|
26.300,00
|
OceanBank |
25.827,00
|
26.363,00
| ||
PGBank |
25.814,00
|
26.343,00
| ||
PublicBank |
25.407,00
|
25.664,00
|
26.571,00
|
26.571,00
|
PVcomBank |
25.656,00
|
25.399,00
|
26.783,00
|
26.783,00
|
Sacombank |
25.828,00
|
25.878,00
|
26.498,00
|
26.448,00
|
Saigonbank |
25.654,00
|
25.823,00
|
26.522,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.666,00
|
25.716,00
|
26.796,00
|
26.796,00
|
SHB |
25.743,00
|
25.743,00
|
26.413,00
| |
Techcombank |
25.516,00
|
25.821,00
|
26.847,00
| |
TPB |
25.591,00
|
25.679,00
|
26.937,00
| |
UOB |
25.250,00
|
25.510,00
|
26.578,00
| |
VIB |
25.719,00
|
25.822,00
|
26.367,00
|
26.267,00
|
VietABank |
25.739,00
|
26.277,00
|
26.277,00
| |
VietBank |
25.658,00
|
25.735,00
|
26.390,00
| |
VietCapitalBank |
25.380,00
|
25.636,00
|
26.812,00
| |
Vietcombank |
25.412,24
|
25.668,93
|
26.807,05
| |
VietinBank |
25.686,00
|
25.711,00
|
26.821,00
| |
VPBank |
25.517,00
|
25.567,00
|
26.649,00
| |
VRB |
25.609,00
|
25.678,00
|
26.812,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.250 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.828 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietABank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.277 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.277 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.050 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.267 VND/EUR. Còn Ngân hàng SeABank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.796 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 3/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.034,9 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 3/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.578,78 | 24.618,69 |
AUD | Đô la Úc | 15.763,63 | 15.863,8 |
GBP | Bảng Anh | 29.830,94 | 30.030,57 |
EUR | Euro | 26.028,9 | 26.128,1 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.126,00 | 5.176,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 761,82 | 766,42 |
NOK | Krone Na Uy | 1.809,00 | 2.209,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.119,26 | 3.159,97 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,1 | 18,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.333,00 | 3.373,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,46 | 164,74 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.956,00 | 3.356,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.015,00 | 27.175,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.927,00 | 18.027,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.361,44 | 14.561,19 |
BND | Đô la Brunei | 17.288,00 | 17.788,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.798,00 | 17.898,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.797,00 | 2.197,00 |
THB | Bạc Thái | 685,10 | 691,10 |
Hôm nay 3/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.028,9 VND/EUR, bán ra là 26.128,1 VND/EUR, tăng 24,4 VND/EUR chiều mua và tăng 23,88 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 3/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0619, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0094% so phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại có xu hướng giảm. Khu vực sử dụng đồng Euro (Eurozone) khó có thể chứng kiến sự bùng nổ trong hoạt động tiêu dùng mới. Nguyên nhân là vì các khoản tiền tiết kiệm tích lũy trong đại dịch COVID-19 phần lớn do các hộ gia đình giàu nhất nắm giữ.
Nhận định trên do Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đưa ra trong một bài đăng trên trang blog chính thức hôm 2/11. Những phát hiện này có thể củng cố quan điểm của ECB rằng lạm phát hiện đang trên đà tiếp tục giảm nhẹ xuống mức mục tiêu 2%, đồng thời hỗ trợ cho các lập luận nhằm giữ lãi suất ở mức ổn định sau chuỗi tăng 10 lần chưa từng có đã đẩy lãi suất lên mức cao kỷ lục 4%.
Trong bài đăng, ECB cho hay 20% số hộ gia đình có thu nhập cao nhất nắm giữ 49,3% số tiền tiết kiệm vượt mức trong giai đoạn năm 2020-2022. Nhóm 20% tiếp theo nắm khoảng 19,8% số tiết kiệm trong giai đoạn báo cáo trên.
Vì những người giàu ít có khả năng chi tiêu thêm số tiền họ tiết kiệm được, điều này có nghĩa những khoản tiết kiệm đó khó có thể được sử dụng trong thời gian gần.
Bài viết nhận thấy một số khoản tiết kiệm đó đã được đầu tư vào tài sản như cổ phiếu và trái phiếu, hoặc vào bất động sản, khiến chúng khó được tiếp cận hơn.
Các tác giả Niccolò Battistini và Johannes Gareis cho hay những phát hiện này sẽ gây thất vọng cho những người hy vọng số tiền người dân Eurozone dành dụm được trong thời kỳ đại dịch sẽ hỗ trợ tiêu dùng tăng đột biến. Song những thông tin này rất có giá trị để giới chức đánh giá các yếu tố nào thúc đẩy lạm phát và chính sách tiền tệ cần phải đáp ứng tình hình thực tế ra sao.
ECB đã giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp tuần trước. Các nhà đầu tư hiện kỳ vọng ngân hàng trung ương này sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào mùa Xuân năm 2024, khi lạm phát giảm và nền kinh tế tăng trưởng trì trệ thậm chí thu hẹp.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|