Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 3/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 3/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 23.945 - 26.466 VND/EUR. Đảo chiều giảm 200 VND/EUR chiều mua và giảm 221 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/9/2023 đến ngày 4/10/2023 là 25.432,11 VND/EUR, giữ đà giảm 281,85 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 3/10/2023 mua vào tiền mặt là 24.852,36 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.216,82 VND/EUR. Giữ đà giảm 144,61 VND/EUR chiều mua và giảm 152,66 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.726 - 25.409 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.760 - 26.722 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
24.857,00
|
24.957,00
|
26.118,00
|
26.200,00
|
ACB |
25.266,00
|
25.367,00
|
26.005,00
|
26.005,00
|
Agribank |
25.090,00
|
25.191,00
|
25.794,00
| |
Bảo Việt |
25.047,00
|
25.314,00
|
26.021,00
| |
BIDV |
25.027,00
|
25.094,00
|
26.198,00
| |
CBBank |
25.302,00
|
25.403,00
|
25.992,00
| |
Đông Á |
25.160,00
|
25.270,00
|
25.760,00
|
25.760,00
|
Eximbank |
25.126,00
|
25.201,00
|
25.825,00
| |
GPBank |
25.002,00
|
25.254,00
|
25.782,00
| |
HDBank |
25.082,00
|
25.155,00
|
25.891,00
| |
Hong Leong |
24.776,00
|
24.976,00
|
26.044,00
| |
HSBC |
25.183,00
|
25.235,00
|
26.159,00
|
26.159,00
|
Indovina |
25.254,00
|
25.529,00
|
26.029,00
| |
Kiên Long |
24.875,00
|
24.975,00
|
26.045,00
| |
Liên Việt |
25.033,00
|
25.133,00
|
26.352,00
| |
MSB |
25.249,00
|
25.043,00
|
25.895,00
|
26.395,00
|
MB |
24.934,00
|
25.024,00
|
26.167,00
|
26.167,00
|
Nam Á |
25.030,00
|
25.225,00
|
25.773,00
| |
NCB |
24.997,00
|
25.107,00
|
25.989,00
|
26.089,00
|
OCB |
25.409,00
|
25.559,00
|
26.722,00
|
25.972,00
|
OceanBank |
25.033,00
|
25.133,00
|
26.352,00
| |
PGBank |
25.430,00
|
25.957,00
| ||
PublicBank |
24.847,00
|
25.098,00
|
25.960,00
|
25.960,00
|
PVcomBank |
25.108,00
|
24.857,00
|
26.211,00
|
26.211,00
|
Sacombank |
25.255,00
|
25.305,00
|
25.918,00
|
25.868,00
|
Saigonbank |
25.058,00
|
25.224,00
|
25.904,00
| |
SCB |
24.800,00
|
24.870,00
|
26.370,00
|
26.270,00
|
SeABank |
25.083,00
|
25.133,00
|
26.213,00
|
26.213,00
|
SHB |
25.342,00
|
25.342,00
|
26.012,00
| |
Techcombank |
24.976,00
|
25.278,00
|
26.305,00
| |
TPB |
25.010,00
|
25.113,00
|
26.371,00
| |
UOB |
24.726,00
|
24.981,00
|
26.027,00
| |
VIB |
25.180,00
|
25.281,00
|
25.871,00
|
25.721,00
|
VietABank |
25.087,00
|
25.237,00
|
25.772,00
| |
VietBank |
25.329,00
|
25.405,00
|
26.045,00
| |
VietCapitalBank |
25.009,00
|
25.262,00
|
26.574,00
| |
Vietcombank |
24.852,36
|
25.103,39
|
26.216,82
| |
VietinBank |
25.118,00
|
25.143,00
|
26.253,00
| |
VPBank |
24.905,00
|
24.955,00
|
26.041,00
| |
VRB |
25.027,00
|
25.094,00
|
26.198,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 24.726 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.409 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.857 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.559 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.760 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.722 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.721 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.395 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 3/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.509,94 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 3/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.552,51 | 24.612,29 |
AUD | Đô la Úc | 15.633,79 | 15.773,36 |
GBP | Bảng Anh | 29.429,7 | 29.659,98 |
EUR | Euro | 25.512,69 | 25.642,91 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.129,00 | 5.179,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 740,08 | 747,08 |
NOK | Krone Na Uy | 1.830,00 | 2.230,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.085,55 | 3.125,95 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17 | 18,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.288,00 | 3.328,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,42 | 164,38 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.927,00 | 3.327,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.433,00 | 26.593,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.691,00 | 17.791,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.274,83 | 14.524,51 |
BND | Đô la Brunei | 17.106,00 | 17.506,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.809,00 | 17.929,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.815,00 | 2.215,00 |
THB | Bạc Thái | 670,83 | 679,68 |
Hôm nay 3/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.512,69 VND/EUR, bán ra là 25.642,91 VND/EUR, giảm 181,78 VND/EUR chiều mua và giảm 151,53 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 3/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0469, giảm 0.0007 điểm, tương đương với 0,0668% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm giá. Tại châu Âu, các chỉ số chứng khoán tiếp tục sụt giảm khi giá dầu tăng gần đây làm dấy lên mối lo ngại mới về lạm phát, đồng thời lu mờ hy vọng rằng các ngân hàng trung ương sẽ sớm bắt đầu kiềm chế đà tăng lãi suất.
Thông tin tỷ lệ thất nghiệp ở Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) giảm xuống 6,4% trong tháng Tám cũng không thể nâng đỡ tâm lý thị trường châu Âu, do các nhà đầu tư tỏ ra thận trọng trước mùa báo cáo thu nhập doanh nghiệp.
Trong khi đó, Chỉ số quản lý mua hàng PMI của Eurozone trong tháng 9 ghi nhận 43,4 điểm, thấp hơn tháng trước 0,1 điểm. Đây cũng là tháng 15 liên tiếp chỉ số này dưới mốc 50 do nhu cầu tiêu dùng suy yếu. Ngoại trừ PMI sản xuất của Hy Lạp đạt mức 50,3 điểm trong tháng 9. Tất cả các quốc gia trong khu vực khảo sát đều ghi nhận thu hẹp.
Tương tự, chỉ số quản lý mua hàng của Đức tháng 9 ghi nhận 39,6 điểm, thấp hơn 0,2 điểm so với dự báo của giới phân tích nhưng tăng từ mức 39,1 điểm của tháng 8. Đây là mức cao nhất trong 3 tháng qua nhưng vẫn dưới mốc 50.
Các viện nghiên cứu kinh tế hàng đầu của Đức đã đưa ra dự báo, nền kinh tế Đức sẽ suy giảm trong năm nay do ngành công nghiệp và tiêu dùng tư nhân phục hồi chậm hơn mức dự báo trước đây.
Theo EC, kinh tế Đức chịu tác động đáng kể do ngành công nghiệp và xuất khẩu sụt giảm. Các chỉ số kinh tế cho thấy, sản lượng của Đức cũng sẽ giảm đáng kể trong quý III năm nay. Tuy nhiên, một số chỉ số khả quan cũng cho thấy suy thoái có thể sẽ giảm dần vào cuối năm.
Sự suy giảm của nền kinh tế lớn nhất châu Âu khiến tăng trưởng của Eurozone đã bị ảnh hưởng. Theo EC, tăng trưởng kinh tế của khu vực gồm 20 nước thành viên Eurozone năm 2024 sẽ đạt 1,3%, giảm so mức dự báo 1,6% được đưa ra trước đó. Tăng trưởng kinh tế của 27 nước thành viên EU năm tới sẽ ở mức 1,4%.
Bên cạnh đó, cơ quan nêu trên cũng hạ dự báo tăng trưởng kinh tế của EU năm 2023 từ mức 1% được đưa ra trước đó xuống 0,8%. Sức mua yếu, số lượng đơn đặt hàng công nghiệp giảm, cũng như tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt mạnh mẽ nhất trong nhiều thập kỷ là những yếu tố tiếp tục đè nặng lên nền kinh tế Đức. Nền kinh tế lớn nhất châu Âu phải đối mặt một triển vọng ảm đạm với nhiều thách thức trong tiến trình phục hồi sau đại dịch.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|