Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 26/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 26/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.790 - 27.400 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 23/11/2023 đến ngày 29/11/2023 là 26.027,48 VND/EUR, đảo chiều giảm 92,32 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 26/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.752,03 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.166,07 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.254 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.747 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.853,00
|
25.957,00
|
27.002,00
|
27.090,00
|
ACB |
26.081,00
|
26.186,00
|
26.844,00
|
26.844,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.836,00
|
26.112,00
|
26.826,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.051,00
|
26.156,00
|
26.761,00
| |
Đông Á |
26.110,00
|
26.220,00
|
26.770,00
|
26.770,00
|
Eximbank |
26.082,00
|
26.160,00
|
26.810,00
| |
GPBank |
25.939,00
|
26.199,00
|
26.747,00
| |
HDBank |
26.049,00
|
26.121,00
|
26.842,00
| |
Hong Leong |
25.771,00
|
25.971,00
|
27.032,00
| |
HSBC |
25.900,00
|
25.953,00
|
26.904,00
|
26.904,00
|
Indovina |
25.967,00
|
26.249,00
|
26.758,00
| |
Kiên Long |
25.830,00
|
25.930,00
|
27.000,00
| |
Liên Việt |
25.962,00
|
26.062,00
|
27.303,00
| |
MSB |
26.254,00
|
26.054,00
|
26.820,00
|
27.250,00
|
MB |
26.004,00
|
26.094,00
|
27.255,00
|
27.255,00
|
Nam Á |
26.072,00
|
26.267,00
|
26.839,00
| |
NCB |
26.048,00
|
26.158,00
|
27.020,00
|
27.120,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.962,00
|
26.062,00
|
27.303,00
| |
PGBank |
26.215,00
|
26.758,00
| ||
PublicBank |
25.747,00
|
26.007,00
|
26.942,00
|
26.942,00
|
PVcomBank |
26.014,00
|
25.754,00
|
27.109,00
|
27.109,00
|
Sacombank |
26.241,00
|
26.291,00
|
26.901,00
|
26.851,00
|
Saigonbank |
25.966,00
|
26.137,00
|
26.861,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
26.065,00
|
26.115,00
|
27.295,00
|
27.195,00
|
SHB |
26.116,00
|
26.116,00
|
26.786,00
| |
Techcombank |
25.942,00
|
26.249,00
|
27.180,00
| |
TPB |
25.978,00
|
26.022,00
|
27.324,00
| |
UOB |
25.627,00
|
25.892,00
|
26.987,00
| |
VIB |
26.125,00
|
26.230,00
|
26.843,00
|
26.743,00
|
VietABank |
26.134,00
|
26.284,00
|
26.834,00
| |
VietBank |
26.082,00
|
26.160,00
|
26.810,00
| |
VietCapitalBank |
25.757,00
|
26.017,00
|
27.211,00
| |
Vietcombank |
25.752,03
|
26.012,15
|
27.166,07
| |
VietinBank |
25.699,00
|
25.709,00
|
26.999,00
| |
VPBank |
26.168,00
|
26.248,00
|
26.877,00
| |
VRB |
25.966,00
|
26.036,00
|
27.166,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.254 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.291 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng GPBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.747 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.690 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.255 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 26/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.408,65 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 26/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.690,77 | 24.730,85 |
AUD | Đô la Úc | 15.968,2 | 16.068,95 |
GBP | Bảng Anh | 30.616,68 | 30.816,94 |
EUR | Euro | 26.674,83 | 26.774,21 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.203,00 | 5.243,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 780,00 | 784,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.841,00 | 2.241,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.122,36 | 3.162,11 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,7 | 19,16 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.402,00 | 3.442,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,85 | 165,48 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.001,00 | 3.401,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.515,00 | 27.665,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.139,00 | 18.239,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.568,84 | 14.848,7 |
BND | Đô la Brunei | 17.476,00 | 17.976,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.820,00 | 17.920,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.872,00 | 2.272,00 |
THB | Bạc Thái | 704,55 | 712,15 |
Hôm nay 26/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.674,83 VND/EUR, bán ra là 26.774,21 VND/EUR, tăng 79,53 VND/EUR chiều mua và tăng 48,33 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 26/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0939, tăng 0.0035 điểm, tương đương 0.32% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giữ xu hướng tăng. Tờ The Guardian hôm 23/11 dẫn lời Amundi, công ty quản lý tài sản lớn nhất ở châu Âu và là một trong 10 nhà quản lý đầu tư lớn nhất trên thế giới, đưa tin. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Nga sẽ tăng 1,5% vào năm 2024. Ngược lại, nền kinh tế Khu vực đồng Euro (Eurozone) dự kiến sẽ chỉ tăng trưởng 0,5% trong năm tới.
“Điều đó có nghĩa là Mỹ, châu Âu, Nhật Bản, Australia, những quốc gia phát triển lớn, đã không thành công trong việc trừng phạt Nga”, Giám đốc Thông tin (CIO) của Amundi, ông Vincent Mortier nói tại một cuộc họp báo ở Paris, Pháp.
Ông Mortier lưu ý rằng, mặc dù các lệnh trừng phạt đã có các tác động nhất định đối với một số cá nhân và tổ chức của Nga, những người có tài sản đã bị phong tỏa trong 20 tháng qua, nhưng hoạt động xuất nhập khẩu của Nga hầu như không bị ảnh hưởng. Sau khi mất quyền tiếp cận các thị trường phương Tây, Nga đã định hướng lại thành công thương mại của nước này sang các đối tác BRICS (gồm Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi) và các quốc gia khác như Thổ Nhĩ Kỳ và Kazakhstan, những nước được hưởng lợi rất nhiều từ việc thúc đẩy thương mại với Moscow, ông Mortier nói.
Moscow đã phải đối mặt với các lệnh trừng phạt kinh tế chưa từng có từ phương Tây liên quan đến cuộc xung đột ở Ukraine kể từ năm 2022, khiến nền kinh tế Nga rơi vào tình trạng suy thoái 2,1% tính đến cuối năm 2022. Tuy nhiên, dữ liệu gần đây cho thấy, nước này phần lớn đã thích nghi với các hạn chế, với việc Bộ Tài chính Nga dự báo tăng trưởng 3% vào cuối năm nay.
Nhiều tổ chức quốc tế gần đây cũng đã nâng cấp dự báo kinh tế của Nga. Ủy ban Châu Âu dự kiến, GDP của Nga sẽ tăng 2% trong năm nay nhờ “nhu cầu trong nước mạnh hơn dự kiến trước đó, được củng cố bởi kích thích tài chính” và sẽ tăng trưởng 1,6% trong cả năm 2024 và 2025.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|