Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 24/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 24/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.694 - 27.294 VND/EUR. Đảo chiều tăng 113 VND/EUR chiều mua và tăng 126 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 18/4/2024 đến ngày 24/4/2024 là 25.762,4 VND/EUR, đảo chiều giảm 323,87 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 24/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.548,81 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.004,42 VND/EUR. Giữ đà tăng nhẹ 4,71 VND/EUR chiều mua và tăng 5,15 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.498,00
|
26.604,00
|
27.783,00
|
27.870,00
|
ACB |
26.879,00
|
26.987,00
|
27.590,00
|
27.590,00
|
Agribank |
26.599,00
|
26.706,00
|
27.900,00
| |
Bảo Việt |
26.489,00
|
26.772,00
|
27.488,00
| |
BIDV |
26.642,00
|
26.714,00
|
27.867,00
| |
CBBank |
26.716,00
|
26.823,00
|
27.488,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.732,00
|
26.812,00
|
27.636,00
| |
GPBank |
26.590,00
|
26.854,00
|
27.466,00
| |
HDBank |
26.821,00
|
26.897,00
|
27.640,00
| |
Hong Leong |
26.504,00
|
26.704,00
|
27.818,00
| |
HSBC |
26.550,00
|
26.653,00
|
27.531,00
|
27.531,00
|
Indovina |
26.646,00
|
26.935,00
|
27.392,00
| |
Kiên Long |
26.500,00
|
26.600,00
|
27.670,00
| |
Liên Việt |
26.730,00
|
27.535,00
| ||
MSB |
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
|
MB |
26.652,00
|
26.722,00
|
28.025,00
|
28.025,00
|
Nam Á |
26.780,00
|
26.975,00
|
27.537,00
| |
NCB |
26.645,00
|
26.755,00
|
27.548,00
|
27.648,00
|
OCB |
26.955,00
|
27.105,00
|
28.266,00
|
27.566,00
|
OceanBank |
26.730,00
|
27.535,00
| ||
PGBank |
26.810,00
|
27.437,00
| ||
PublicBank |
26.544,00
|
26.812,00
|
27.994,00
|
27.994,00
|
PVcomBank |
26.685,00
|
26.418,00
|
27.804,00
|
27.804,00
|
Sacombank |
27.010,00
|
27.060,00
|
27.765,00
|
27.715,00
|
Saigonbank |
26.758,00
|
26.933,00
|
27.718,00
| |
SCB |
26.480,00
|
26.570,00
|
27.940,00
|
27.840,00
|
SeABank |
26.699,00
|
26.749,00
|
27.829,00
|
27.829,00
|
SHB |
26.815,00
|
26.815,00
|
27.485,00
| |
Techcombank |
26.604,00
|
26.913,00
|
27.840,00
| |
TPB |
26.627,00
|
26.822,00
|
27.975,00
| |
UOB |
26.207,00
|
26.478,00
|
27.618,00
| |
VIB |
26.780,00
|
26.880,00
|
27.499,00
|
27.399,00
|
VietABank |
26.861,00
|
27.011,00
|
27.534,00
| |
VietBank |
26.732,00
|
26.812,00
|
27.636,00
| |
VietCapitalBank |
26.599,00
|
26.867,00
|
28.094,00
| |
Vietcombank |
26.548,81
|
26.816,98
|
28.004,42
| |
VietinBank |
26.788,00
|
26.823,00
|
28.083,00
| |
VPBank |
26.687,00
|
26.737,00
|
27.788,00
| |
VRB |
26.520,00
|
26.592,00
|
27.732,00
|
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.010 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.266 VND/EUR.
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.010 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.105 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.266 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.025 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 24/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.098,17 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 24/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.557,57 | 25.657,31 |
AUD | Đô la Úc | 16.523,3 | 16.633,75 |
GBP | Bảng Anh | 31.547,41 | 31.777,98 |
EUR | Euro | 27.229,83 | 27.339,54 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.800,00 | 27.970,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,72 | 782,82 |
NOK | Krone Na Uy | 1.889,00 | 2.289,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,08 | 1,58 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.290,00 | 5.340,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,34 | 18,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.484,00 | 3.534,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,86 | 167,33 |
CAD | Đô la Canada | 18.543,00 | 18.653,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.026,71 | 15.226,66 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.045,00 | 3.445,00 |
THB | Bạc Thái | 710,52 | 718,62 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.924,00 | 2.324,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.680,00 | 18.805,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.224,41 | 3.274,87 |
BND | Đô la Brunei | 18.046,00 | 18.546,00 |
Hôm nay 24/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.229,83 VND/EUR, bán ra là 27.339,54 VND/EUR, tăng 28,71 VND/EUR chiều mua và tăng 38,27 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 24/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.071, tăng 0.0011 điểm, tương đương với 0.1028% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay tăng mạnh. Chỉ số nhà quản trị mua hàng tổng hợp (PMI Composite) của khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) do ngân hàng thương mại Đức Hamburg (HCOB) phối hợp với hãng dịch vụ tài chính Mỹ S&P Global tổng hợp mới công bố đã tăng lên 51.4 trong tháng này từ mức 50.3 của tháng 3, vượt xa kỳ vọng trong cuộc thăm dò của Reuters là 50.7 và đánh dấu tháng thứ hai liên tiếp vượt qua mức 50 - ngưỡng phân tách giữa tăng trưởng và suy giảm.
Chuyên gia kinh tế trưởng Cyrus de la Rubia tại Ngân hàng Thương mại Hamburg lạc quan cho rằng, khu vực Eurozone đã có khởi đầu tích cực cho quý 2. Ông chỉ ra rằng chỉ số PMI tổng hợp HCOB Flash cho thấy, nền kinh tế có triển vọng tăng trưởng trong thời gian tới, chủ yếu nhờ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ.
Chỉ số PMI dịch vụ sơ bộ tăng vọt lên 52.9 từ mức 51.5 của tháng trước, vượt xa tất cả các kỳ vọng trong cuộc thăm dò của Reuters, dự báo trung bình cho mức tăng nhẹ hơn lên 51.8.
Tuy nhiên, chỉ số PMI sản xuất lại giảm xuống 45.6 từ mức 46.1, đi ngược lại với kỳ vọng trong cuộc thăm dò của Reuters dự báo sẽ tăng lên 46.6. Chỉ số này đã duy trì dưới mức 50 kể từ giữa năm 2022. Mặc dù vậy, một chỉ số đo lường sản lượng sản xuất đã tăng nhẹ lên 47.3 từ mức 47.1.
Các chỉ số đo lường nhu cầu cũng cho thấy sự phân chia rõ rệt giữa hai lĩnh vực. Chỉ số kinh doanh mới về ngành dịch vụ tăng lên mức cao nhất 11 tháng qua là 52.1 nhưng số đơn đặt hàng mới trong lĩnh vực sản xuất giảm xuống mức thấp nhất 4 tháng qua là 43.8 từ mức 46.0.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.