![]() | VPBank: Trưởng Ban Kiểm soát xin từ nhiệm |
![]() | Eximbank sắp có thành viên HĐQT mới |
Cụ thể, tỷ giá mua - bán yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank là 172,86 VND/JPY và 183 VND/JPY, giảm lần lượt 0,33 đồng và 0,35 đồng.
VietinBank triển khai mức giảm 0,86 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 174,02 VND/JPY và 181,97 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá giảm 0,53 đồng ở chiều mua vào và 0,58 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 173,56 VND/JPY và 182,47 VND/JPY.
![]() |
Ảnh minh họa |
Tại Agribank, tỷ giá mua giảm 0,47 đồng và tỷ giá bán giảm 0,33 đồng, ứng với mức 174,75 VND/JPY và 182,21 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Eximbank là 175,11 VND/JPY và 179,41 VND/JPY, lần lượt giảm 0,64 đồng và 0,58 đồng.
Cùng lúc, ngân hàng Sacombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 174,77 VND/JPY và 180,44 VND/JPY, giảm lần lượt 0,71 đồng và 0,73 đồng.
Techcombank có tỷ giá mua là 170,56 VND/JPY và tỷ giá bán là 183,21 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá lần lượt giảm 0,79 đồng và 0,61 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,32 đồng xuống mức 174,3 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,62 đồng về mức 180,68 VND/JPY.
Tương tự, HSBC đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 173,04 VND/JPY - giảm 0,56 đồng và bán ra với mức giá là 180,67 VND/JPY - giảm 0,59 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 170,56 - 175,11 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 179,41 - 183,21 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,36 đồng ở chiều mua và 0,31 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 177,26 VND/JPY và 178,26 VND/JPY.
Ngày | Ngày 27/12/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 172,86 | 183 | -0,33 | -0,35 |
VietinBank | 174,02 | 181,97 | -0,86 | -0,86 |
BIDV | 173,56 | 182,47 | -0,53 | -0,58 |
Agribank | 174,75 | 182,21 | -0,47 | -0,33 |
Eximbank | 175,11 | 179,41 | -0,64 | -0,58 |
Sacombank | 174,77 | 180,44 | -0,71 | -0,73 |
Techcombank | 170,56 | 183,21 | -0,79 | -0,61 |
NCB | 174,3 | 180,68 | -0,32 | -0,62 |
HSBC | 173,04 | 180,67 | -0,56 | -0,59 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 177,26 | 178,26 | -0,36 | -0,31 |
Hoàng Quyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|