Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 2/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 2/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,96 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,25 VND/JPY, giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,66 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,09 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,02 VND/JPY và 169,72 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 0,69 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,01 VND/JPY và 168,45 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,88 VND/JPY và 168,02 VND/JPY – giảm 0,59 đồng ở chiều mua và giảm 0,63 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,95 đồng ở chiều mua và giảm 1,05 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,12 VND/JPY và 165,7 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,71 đồng ở chiều mua và giảm 0,76 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,04 VND/JPY và 169,46 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,88 đồng ở chiều mua và giảm 0,84 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,78 VND/JPY và 166,85 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,73 VND/JPY ở chiều mua và 167,47 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,75 đồng ở chiều mua và giảm 0,69 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,16 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 159,9 VND/JPY và 166,95 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 2/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 2/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,96 | 168,25 | -0,62 | -0,66 |
VietinBank | 160,02 | 169,72 | -0,09 | -0,09 |
BIDV | 160,01 | 168,45 | -0,65 | -0,69 |
Agribank | 159,88 | 168,02 | -0,59 | -0,63 |
Eximbank | 161,12 | 165,7 | -0,95 | -1,05 |
Sacombank | 161,78 | 166,85 | -0,88 | -0,84 |
Techcombank | 157,04 | 169,46 | -0,71 | -0,76 |
NCB | 159,73 | 167,47 | -0,75 | -0,69 |
HSBC | 159,9 | 166,95 | +0,16 | +0,16 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,27 | 168,27 | +0,05 | +0,05 |
1. VCB - Cập nhật: 02/03/2024 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,634.14 | 15,792.06 | 16,299.47 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,707.84 | 17,886.70 | 18,461.42 |
SWISS FRANC | CHF | 27,161.63 | 27,435.99 | 28,317.54 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,353.27 | 3,387.14 | 3,496.50 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,510.11 | 3,644.70 |
EURO | EUR | 25,964.86 | 26,227.13 | 27,389.87 |
POUND STERLING | GBP | 30,324.75 | 30,631.06 | 31,615.27 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,067.81 | 3,098.80 | 3,198.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.55 | 308.42 |
YEN | JPY | 158.96 | 160.56 | 168.25 |
KOREAN WON | KRW | 15.97 | 17.74 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,853.29 | 83,049.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,144.84 | 5,257.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,278.22 | 2,375.06 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.34 | 283.78 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,551.88 | 6,814.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,330.48 | 2,429.54 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,853.97 | 18,034.32 | 18,613.78 |
THAILAND BAHT | THB | 605.79 | 673.11 | 698.92 |
US DOLLAR | USD | 24,440.00 | 24,470.00 | 24,810.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,764 | 15,784 | 16,384 |
CAD | CAD | 17,870 | 17,880 | 18,580 |
CHF | CHF | 27,384 | 27,404 | 28,354 |
CNY | CNY | - | 3,355 | 3,495 |
DKK | DKK | - | 3,494 | 3,664 |
EUR | EUR | #25,853 | 26,063 | 27,353 |
GBP | GBP | 30,635 | 30,645 | 31,815 |
HKD | HKD | 3,019 | 3,029 | 3,224 |
JPY | JPY | 160.02 | 160.17 | 169.72 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,263 | 2,383 |
NZD | NZD | 14,793 | 14,803 | 15,383 |
SEK | SEK | - | 2,314 | 2,449 |
SGD | SGD | 17,788 | 17,798 | 18,598 |
THB | THB | 634.4 | 674.4 | 702.4 |
USD | USD | #24,400 | 24,440 | 24,860 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 2/3/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 2/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 2/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,27 VND/JPY và chiều bán là 168,27 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 2/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật sau ngày tăng bất ngờ đã sụt giảm trở lại trong phiên giao dịch ngày hôm nay. Đồng tiền Nhật Bản giảm so với đồng Đô la sau khi Thống đốc Ueda của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cho biết còn quá sớm để kết luận rằng lạm phát gần đạt được mục tiêu lạm phát 2% của ngân hàng trung ương một cách bền vững và nhấn mạnh sự cần thiết phải xem xét kỹ lưỡng hơn dữ liệu về triển vọng tiền lương.
Điều đó đã đảo ngược động thái so với hôm thứ Năm khi thành viên hội đồng BoJ, Hajime Takata, nói rằng ngân hàng trung ương phải xem xét cải tổ chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo của mình, bao gồm cả việc thoát khỏi lãi suất âm và kiểm soát lãi suất trái phiếu.
Kỳ vọng lạm phát và lộ trình chính sách của BoJ có thể sẽ phụ thuộc vào các cuộc đàm phán giữa các công ty lớn và công đoàn về việc tăng lương.
Bipan Rai, nhà chiến lược tại CIBC Capital ở Toronto, người đứng đầu FX Bắc Mỹ cho biết: “Nếu chúng tôi đúng khi kỳ vọng các cuộc đàm phán về tiền lương sẽ dẫn đến nhiều tín hiệu hơn cho thấy lạm phát đang trở nên dai dẳng hơn một chút ở Nhật Bản, thì chúng tôi kỳ vọng BoJ sẽ thoát khỏi chính sách lãi suất âm”.
“Tuy nhiên, ôi cảm thấy như nó đã được định giá rồi. Ngoài ra, chúng tôi đang thực sự xem xét họ thực hiện những điều chỉnh nào đối với chương trình kiểm soát đường cong lợi suất.” ông Rai nói thêm.
Các công ty lớn sẽ giải quyết các cuộc đàm phán về mức lương năm tới với các công đoàn vào ngày 13/3, trước cuộc họp chính sách của BoJ vào ngày 18-19/3.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|