Tỷ giá Won hôm nay ngày 5/10/2023: Giá đồng tiền Won tiếp tục tăng, VCB mua vào 15,63 VND/KRW Tỷ giá Won hôm nay ngày 6/10/2023: Giá đồng tiền Won tăng mạnh, VCB mua vào 15,67 VND/KRW |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 7/10/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 7/10/2023, ở chiều mua vào là 15,62 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,03 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc tiếp tục tăng mạnh.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 7/10/2023: Giá đồng tiền Won tăng ngày cuối tuần, VCB mua vào 15,62 VND/KRW |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,62 VND/KRW, bán ra là 19,03 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,16 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Tiên Phong với 18.68 VNĐ một KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (07/10/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (06/10/2023) | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,62 | 17,35 | 19,03 | 15,62 | 17,35 | 19,03 |
Agribank | 0,00 | 17,34 | 18,92 | 0,00 | 17,34 | 18,92 |
ACB | 0,00 | 18,11 | 0,00 | 0,00 | 18,18 | 0,00 |
Techcombank | 0,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 | 0,00 | 22,00 |
Vietinbank | 15,94 | 16,14 | 19,94 | 16,28 | 17,08 | 19,88 |
BIDV | 16,02 | 17,69 | 19,02 | 16,02 | 17,69 | 19,02 |
MB | 0,00 | 17,02 | 0,00 | 0,00 | 17,02 | 0,00 |
TPBank | 17,16 | 17,35 | 18,68 | 17,15 | 17,35 | 18,67 |
NCB | 14,29 | 16,29 | 19,74 | 14,23 | 16,23 | 19,69 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 7/10/2023 là 1 KRW= 18,30 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 5/10/2023 đến 11/10/2023 là 17,68 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 7/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 18,07 VND/KRW và bán ra là 18,18 VND/KRW, mức giá tăng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 7/10/2023 - Nguồn: Chợ giá |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo dữ liệu do Cơ quan Thống kê Hàn Quốc tổng hợp, sản lượng gạo của nước này có thể đạt 3,68 triệu tấn trong năm nay, so với 3,76 triệu tấn sản xuất năm trước. Trong khi đó, sản lượng gạo của Hàn Quốc được dự đoán sẽ giảm 2,1% vào năm 2023 so với một năm trước đó do diện tích cánh đồng lúa giảm dần.
Cơ quan thống kê cho biết, sự sụt giảm này xảy ra do tổng diện tích các cánh đồng lúa ước tính là 7.080 km2 trong năm nay, giảm 2,6% so với năm 2022. Hàn Quốc đã và đang khuyến khích nông dân trồng lúa chuyển đổi sang cây trồng thay thế như một phần trong chiến lược quản lý nguồn cung và ổn định giá cả. Tuy nhiên, do điều kiện thời tiết thuận lợi, sản lượng trên 10 mẫu đất dự kiến sẽ đạt 520 kg, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm ngoái, cơ quan này cho biết.
Tỉnh Nam Jeolla dự kiến sẽ là tỉnh sản xuất gạo hàng đầu trong năm nay với 728.000 tấn, tiếp theo là tỉnh Nam Chungcheong với 720.000 tấn và tỉnh Bắc Jeolla với 575.000 tấn.
Gạo là lương thực chủ yếu của người Hàn Quốc, nhưng mức tiêu thụ gạo đã giảm dần trong những thập kỷ gần đây chủ yếu do những thay đổi trong chế độ ăn uống.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|