Tỷ giá Won hôm nay ngày 4/10/2023: Giá đồng tiền Won tăng nhẹ, VCB mua vào 15,53 VND/KRW

(Banker.vn) Tỷ giá Won hôm nay ngày 4/10/2023, Won/VND tại các ngân hàng tăng, VCB mua vào 15,53 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 4/10 giảm.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 2/10/2023: Giá đồng tiền Won đầu tuần giảm, VCB mua vào 15,55 VND/KRW Tỷ giá Won hôm nay ngày 3/10/2023: Giá đồng tiền Won có xu hướng tăng, VCB mua vào 15,56 VND/KRW

Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 4/10/2023

Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 4/10/2023, ở chiều mua vào là 15,53 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,92 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc có xu hướng tăng.

Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá mua, 3 ngân hàng giảm giá mua và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá bán ra, 3 ngân hàng giảm giá bán và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Tỷ giá Won hôm nay ngày 4/10/2023: Giá đồng tiền Won tăng nhẹ, VCB mua vào 15,53 VND/KRW
Tỷ giá Won hôm nay ngày 4/10/2023: Giá đồng tiền Won tăng nhẹ, VCB mua vào 15,53 VND/KRW

Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,53 VND/KRW, bán ra là 18,92 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 16,97 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Quốc Dân với 19,55 VNĐ/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay

(04/10/2023)

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua

(03/10/2023)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15,53

17,25

18,92

15,50

17,22

18,88

Agribank

0,00

17,18

18,74

0,00

17,17

18,72

ACB

0,00

18,40

0,00

0,00

18,46

0,00

Techcombank

0,00

0,00

22,00

0,00

0,00

22,00

Vietinbank

16,12

16,92

19,72

16,16

16,96

19,76

BIDV

15,91

17,57

18,89

15,89

0,00

18,88

MB

0,00

16,82

0,00

0,00

16,82

0,00

TPBank

16,97

17,25

18,49

17,00

17,22

18,52

SeABank

0,00

16,92

0,00

0,00

16,92

0,00

SCB

0,00

17,30

20,80

0,00

17,20

20,80

Sacombank

0,00

16,65

0,00

0,00

16,65

0,00

NCB

14,12

16,12

19,55

14,14

16,14

19,59

Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 4/10/2023 là 1 KRW= 18,21 VND.

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 28/9/2023 đến 4/10/2023 là 17,82 VND/KRW.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Tỷ giá Won chợ đen

Hôm nay ngày 4/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,18 VND/KRW và bán ra là 18,16 VND/KRW, mức giá giảm ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.

Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 1/10/2023 - Nguồn: Chợ giá
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 4/10/2023 - Nguồn: Chợ giá

Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won

Dữ liệu của Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc cho thấy, nước này đã nhận được cam kết FDI trị giá 23,95 tỷ USD trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 9, so với 21,52 tỷ USD cùng kỳ năm trước.

Con số năm nay đánh dấu số lượng dữ liệu cao nhất từ ​​trước đến nay trong chín tháng dữ liệu. Dữ liệu cho thấy lượng đầu tư thực sự đến Hàn Quốc cũng tăng 20,2% so với cùng kỳ năm ngoái lên mức cao kỷ lục 13,92 tỷ USD.

Theo ngành, cam kết FDI trong lĩnh vực sản xuất tăng 15,7% so với cùng kỳ lên 9,02 tỷ USD, do đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực điện và điện tử tăng 27% lên 3,32 tỷ USD trong khi lĩnh vực kỹ thuật hóa học tăng 61,1% lên 3,01 tỷ USD.

Theo Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc, lĩnh vực dịch vụ cũng chứng kiến ​​mức tăng 9,0% so với cùng kỳ năm ngoái trong cam kết FDI đạt 13,8 tỷ USD trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 9, dẫn đầu là lĩnh vực tài chính và lưu trú.

Theo nhà đầu tư, Hoa Kỳ tuyên bố sẽ thực hiện khoản đầu tư trị giá 5,19 tỷ USD, giảm 27,2% so với cùng kỳ chủ yếu do hiệu ứng cơ bản cao và đầu tư từ Nhật Bản cũng giảm 10,5% xuống còn 930 triệu USD. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy đầu tư từ Liên minh châu Âu đã tăng 38,1% lên 4,0 tỷ USD và từ Trung Quốc, Hồng Kông và Đài Loan đã tăng 49,9% so với cùng kỳ lên 2,23 tỷ USD.

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin mang tính tham khảo.

Thanh Vân

Theo: Báo Công Thương