Tỷ giá Won hôm nay ngày 8/9/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc tiếp tục tăng Tỷ giá Won hôm nay ngày 9/9/2023: Giá đồng Won tăng giảm trái chiều, VCB mua vào 15,62 đồng |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 10/9/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 10/9/2023, tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 14,25 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 22,00 VND/KRW.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 10/9/2023: Cuối tuần, giá đồng tiền Won giảm nhẹ |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,62 VND/KRW, bán ra là 19,03 VND/KRW. Hôm nay, Ngân hàng Tiên Phong (TPBank) mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,09 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Tiên Phong (TPBank) với 18,61 VNĐ/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,62 | 17,35 | 19,03 | 15,62 | 17,35 | 19,03 |
Agribank | 0,00 | 17,30 | 18,89 | 0,00 | 17,30 | 18,89 |
ACB | 0,00 | 18,18 | 0,00 | 0,00 | 18,18 | 0,00 |
Vietinbank | 15,85 | 16,05 | 19,85 | 15,88 | 16,08 | 19,88 |
BIDV | 16,18 | 17,88 | 19,37 | 16,18 | 17,88 | 19,37 |
MB | 0,00 | 16,95 | 0,00 | 0,00 | 16,95 | 0,00 |
TPBank | 17,09 | 17,06 | 18,61 | 17,09 | 17,06 | 18,61 |
NCB | 14,25 | 16,25 | 19,68 | 14,25 | 16,25 | 19,68 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 10/9/2023 là 1 KRW= 18,01 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 7/9/2023 đến 13/9/2023 là 18,02 VND/KRW.
Hôm nay ngày 10/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,80 VND/KRW và bán ra là 18,18 VND/KRW, mức giá giảm ở cả chiều mua và tăng ở chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.100,23 | 24.150,89 |
AUD | 15.570,89 | 15.689,18 |
GBP | 29.960,56 | 30.160,49 |
EUR | 25.798,89 | 25.908,24 |
MYR | 5.106,00 | 5.156,00 |
TWD | 752,65 | 756,85 |
NOK | 1.882,00 | 2.282,00 |
HKD | 3.043,13 | 3.076,3 |
IDR | 1,15 | 1,65 |
KRW | 17,80 | 18,18 |
CNY | 3.270,00 | 3.320,00 |
JPY | 164,92 | 165,47 |
DKK | 2.935,00 | 3.335,00 |
CHF | 26.930,00 | 27.090,00 |
SGD | 17.613,00 | 17.713,00 |
NZD | 14.204,69 | 14.494,4 |
BND | 17.065,00 | 17.465,00 |
CAD | 17.727,00 | 17.827,00 |
SEK | 1.815,00 | 2.235,00 |
THB | 696,98 | 703,98 |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo Hiệp hội Nhà thầu Quốc tế Hàn Quốc (ICAK), các nhà xây dựng tại nước này đã nhận được đơn đặt hàng nước ngoài trị giá 21,9 tỷ USD từ tháng 1 đến tháng 8, tăng so với các giao dịch trị giá 18,3 tỷ USD trong cùng kỳ năm ngoái.
Dữ liệu của ICAK cho thấy, đây là lần đầu tiên các nhà xây dựng nhận được các dự án ở nước ngoài trị giá hơn 20 tỷ USD trong 8 tháng đầu tiên kể từ năm 2018, khi họ giành được 20,4 tỷ USD.
Thành tích xuất sắc này được hỗ trợ bởi thỏa thuận trị giá 5 tỷ USD của Hyundai Engineering & Construction Co. vào tháng 6 với công ty dầu mỏ nhà nước Aramco của Ả Rập Saudi để xây dựng một nhà máy hóa dầu lớn ở quốc gia Trung Đông này.
Các nhà xây dựng Hàn Quốc đã nhận được các đơn đặt hàng ở nước ngoài trị giá hơn 30 tỷ USD mỗi năm kể từ năm 2020.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|