Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2024: Tỷ giá ngân hàng đồng loạt giảm Tỷ giá USD hôm nay 28/8/2024: Tỷ giá trung tâm giảm sốc Tỷ giá USD hôm nay 29/8/2024: Đồng USD tăng giá vào cuối tháng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 30/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 30/8/2024, USD VCB tăng 20 đồng, trong khi đó, đồng USD tăng giá vào cuối tháng do lực mua và các yếu tố kỹ thuật khác sau đợt giảm ồ ạt gần đây.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (30/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.221 VND/USD, tăng 9 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,660 và mức bán ra là 25,030, tăng 10 đồng chiều mua so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 29/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 30/08/2024 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,488.41 | 16,654.96 | 17,189.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,001.47 | 18,183.30 | 18,767.28 |
SWISS FRANC | CHF | 28,815.62 | 29,106.69 | 30,041.49 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,425.69 | 3,460.30 | 3,571.97 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,639.68 | 3,779.19 |
EURO | EUR | 26,950.20 | 27,222.43 | 28,428.89 |
POUND STERLING | GBP | 32,020.02 | 32,343.46 | 33,382.21 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,107.05 | 3,138.44 | 3,239.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.65 | 307.48 |
YEN | JPY | 166.65 | 168.33 | 176.39 |
KOREAN WON | KRW | 16.13 | 17.92 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,253.42 | 84,504.70 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,697.03 | 5,821.48 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,321.27 | 2,419.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.28 | 284.82 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,606.73 | 6,871.09 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,391.69 | 2,493.32 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,624.17 | 18,812.29 | 19,416.47 |
THAILAND BAHT | THB | 646.66 | 718.52 | 746.06 |
US DOLLAR | USD | 24,660.00 | 24,690.00 | 25,030.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,680.00 | 24,690.00 | 25,030.00 |
EUR | EUR | 27,133.00 | 27,242.00 | 28,368.00 |
GBP | GBP | 32,216.00 | 32,345.00 | 33,341.00 |
HKD | HKD | 3,123.00 | 3,136.00 | 3,241.00 |
CHF | CHF | 28,972.00 | 29,088.00 | 29,998.00 |
JPY | JPY | 167.70 | 168.37 | 176.15 |
AUD | AUD | 16,588.00 | 16,655.00 | 17,167.00 |
SGD | SGD | 18,738.00 | 18,813.00 | 19,367.00 |
THB | THB | 711.00 | 714.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 18,114.00 | 18,187.00 | 18,741.00 |
NZD | NZD | 15,329.00 | 15,840.00 | |
KRW | KRW | 17.82 | 19.67 |
3. Sacombank - Cập nhật: 30/07/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24720 | 24720 | 25060 |
AUD | AUD | 16728 | 16778 | 17280 |
CAD | CAD | 18275 | 18325 | 18777 |
CHF | CHF | 29195 | 29245 | 29799 |
CNY | CNY | 0 | 3464.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3713 | 0 |
EUR | EUR | 27316 | 27366 | 28071 |
GBP | GBP | 32530 | 32580 | 33238 |
HKD | HKD | 0 | 3185 | 0 |
JPY | JPY | 170.18 | 170.68 | 176.19 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.993 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5887 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2368 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15411 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2440 | 0 |
SGD | SGD | 18904 | 18954 | 19505 |
THB | THB | 0 | 691.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 8000000 | 8000000 | 8100000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 30/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 30/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,38 điểm, tăng 0,34 điểm so với giao dịch ngày 29/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD tăng trong phiên thứ hai liên tiếp vào thứ năm sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới tăng trưởng nhanh hơn một chút so với dự kiến trong quý 2, làm giảm nhẹ kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất thêm 50 điểm cơ bản (bp) vào tháng tới.
Các nhà phân tích cho biết báo cáo này cũng củng cố thêm kỳ vọng ngày càng tăng rằng Hoa Kỳ có thể tránh được suy thoái hoàn toàn hoặc chỉ trải qua suy thoái ở mức nhẹ.
Dữ liệu của Thứ Năm cho thấy tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 3,0% trong quý 2, theo ước tính thứ hai của Cục Phân tích Kinh tế. Đó là một sự điều chỉnh tăng so với tốc độ 2,8% được báo cáo vào tháng trước và cao hơn mức tăng 1,4% được thấy trong quý 1. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo GDP sẽ không được điều chỉnh ở mức 2,8%.
Trong một báo cáo riêng, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã giảm 2.000 xuống mức đã điều chỉnh theo mùa là 231.000 trong tuần kết thúc vào ngày 24 tháng 8. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo số đơn xin trợ cấp thất nghiệp là 232.000 trong tuần.
Số người nhận trợ cấp sau tuần đầu tiên nhận viện trợ, một thước đo cho việc tuyển dụng, đã tăng 13.000 lên mức đã điều chỉnh theo mùa là 1,868 triệu, gần với mức ghi nhận vào cuối năm 2021, cho thấy tình trạng thất nghiệp dai dẳng.
Vassili Serebriakov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS ở New York, cho biết: "Cho đến nay, dữ liệu có vẻ phù hợp với mức cắt giảm 25 điểm cơ bản, chứ không phải 50 điểm như quan điểm của chúng tôi".
Các tính toán của LSEG cho thấy lãi suất tương lai của Hoa Kỳ được định giá hôm nay là 35% khả năng nới lỏng 50 điểm cơ bản vào tháng tới, giảm nhẹ so với xác suất 37% vào hôm qua. Thị trường cũng tính đến khoảng 102 điểm cơ bản cắt giảm vào cuối năm 2024.
"Đồng USD đã tăng giá... do dòng tiền vào cuối tháng. Chúng ta có thể sẽ thấy sự tiếp diễn của điều đó. Chỉ số USD đã bị bán quá mức khi xuống dưới 101. Tôi dự đoán chúng ta sẽ quay trở lại vùng 103-104. Nhưng báo cáo thị trường lao động sẽ rất quan trọng cho điều đó", Brad Bechtel, giám đốc toàn cầu về FX tại Jefferies ở New York cho biết.
Khi cuối tháng đến gần, các nhà đầu tư có xu hướng cân bằng các vị thế, chẳng hạn như khi một tài sản được bán hết trong tháng như đồng đô la, họ thường sẽ mua lại để cân bằng sổ sách hoặc danh mục đầu tư của mình.
Tỷ giá USD ngày 30/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |