Tỷ giá USD hôm nay 15/2/2024: USD bất ngờ quay đầu giảm nhẹ

(Banker.vn) Tỷ giá USD hôm nay 15/2/2024, USD trong nước tiếp tục đứng giá khi kết thúc kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, USD thế giới bất ngờ quay đầu giảm nhẹ.
Tỷ giá USD hôm nay 14/2/2024: USD tăng vọt chạm mức cao nhất trong ba tháng Giá vàng hôm nay 14/2/2024: Vàng thế giới lao dốc không phanh

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 15/2/2024 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 15/2/2024, USD trong nước tiếp tục đứng giá khi kết thúc kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, USD thế giới bất ngờ quay đầu giảm nhẹ.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (15/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.956 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.103 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.103 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.200 và mức bán ra là 24.570, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 15/02/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,468.8415,625.0916,233.50
CANADIAN DOLLARCAD17,595.7517,773.4918,465.55
SWISS FRANCCHF27,208.6827,483.5128,553.66
YUAN RENMINBICNY3,310.933,344.373,475.12
DANISH KRONEDKK-3,445.093,600.78
EUROEUR25,508.9025,766.5727,086.35
POUND STERLINGGBP29,925.8630,228.1431,405.17
HONGKONG DOLLARHKD3,030.763,061.383,180.58
INDIAN RUPEEINR-292.29306.00
YENJPY159.44161.05169.87
KOREAN WONKRW15.8517.6119.33
KUWAITI DINARKWD-78,789.7982,484.08
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,055.565,200.14
NORWEGIAN KRONERNOK-2,248.482,359.51
RUSSIAN RUBLERUB-254.04283.09
SAUDI RIALSAR-6,467.416,770.65
SWEDISH KRONASEK-2,273.852,386.13
SINGAPORE DOLLARSGD17,646.8517,825.1018,519.17
THAILAND BAHTTHB603.97671.08701.41
US DOLLARUSD24,200.0024,230.0024,570.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,52315,54316,143
CADCAD17,71117,72118,421
CHFCHF27,03327,05328,003
CNYCNY-3,3233,463
DKKDKK-3,4223,592
EUREUR#25,32225,53226,822
GBPGBP30,10230,11231,282
HKDHKD2,9913,0013,196
JPYJPY157.95158.1167.65
KRWKRW16.1416.3420.14
LAKLAK-0.671.37
NOKNOK-2,2252,345
NZDNZD14,58914,59915,179
SEKSEK-2,2442,379
SGDSGD17,54017,55018,350
THBTHB622.85662.85690.85
USDUSD#24,15524,19524,615
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD24,190.0024,210.0024,530.00
EUREUR25,730.0025,833.0026,739.00
GBPGBP30,137.0030,319.0031,113.00
HKDHKD3,054.003,066.003,167.00
CHFCHF27,542.0027,653.0028,408.00
JPYJPY161.69162.34167.40
AUDAUD15,620.0015,683.0016,148.00
SGDSGD17,871.0017,943.0018,344.00
THBTHB667.00670.00703.00
CADCAD17,803.0017,874.0018,272.00
NZDNZD14,623.0015,110.00
KRWKRW17.6219.26

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 15/2/2024 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 15/2/2024: USD
thị trường chợ đen ngày 15/2/2024

Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/2/2024 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,71 điểm – giảm 0,24% so với giao dịch ngày 14/2.

Tỷ giá USD hôm nay 15/2/2024: USD
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Đồng Đô la trượt từ mức cao nhất trong ba tháng so với rổ tiền tệ chính khi các nhà đầu tư củng cố lợi nhuận sau báo cáo lạm phát nóng hơn dự kiến ​​​​của Mỹ trong phiên trước đó.

Dữ liệu lạm phát trong tháng 1 đã đẩy lùi việc đặt cược vào đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào giữa năm nay.

Đồng bạc xanh cũng suy yếu so với đồng Yen sau khi các quan chức tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản cảnh báo về những gì họ mô tả là động thái đầu cơ và nhanh chóng của đồng Yen.

Đồng Đô la giảm 0,2% xuống 150,52 Yen, không quá xa so với mức cao nhất trong ba tháng so với đồng tiền Nhật Bản. Đơn vị Mỹ đã tăng giá khoảng 10 Yen kể từ đầu năm nay.

Do dữ liệu hôm thứ Ba cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng 3,1% trong tháng 1 so với cùng kỳ năm trước, so với mức tăng 2,9% dự kiến, hợp đồng tương lai của các quỹ liên bang đã định giá việc không cắt giảm lãi suất trong tháng 3 và gần 80% cơ hội nới lỏng tại cuộc họp tháng 6, theo ứng dụng xác suất tỷ giá của LSEG. Hai tuần trước, thị trường đã kỳ vọng đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên sẽ diễn ra vào tháng 5.

Hợp đồng tương lai cũng dự kiến ​​sẽ có khoảng 3 lần cắt giảm lãi suất, mỗi lần 25 điểm cơ bản trong năm nay, giảm so với khoảng 5 lần cắt giảm hai tuần trước đó.

Vassili Serebrikov, chiến lược gia FX tại UBS ở New York, cho biết: “Đồng Đô la mạnh hơn hiện là con đường ít bị kháng cự nhất. Chúng tôi không nghĩ đã đến lúc làm mờ đi những động thái đó”.

“Nhưng mọi thứ có thể thay đổi nhanh chóng và chúng tôi sẽ có doanh số bán lẻ vào thứ Năm, mặc dù chúng tôi thực sự mong đợi một con số mạnh mẽ trở lại. Điều đó sẽ hỗ trợ sức mạnh của đồng đô la.”

Một cuộc thăm dò của Reuters cho thấy các nhà kinh tế dự đoán doanh số bán lẻ của Mỹ sẽ giảm 0,1% trong tháng 1, so với mức tăng 0,6% trong tháng 12.

Đồng bảng Anh đã giảm 0,2% so với đồng Đô la ở mức 1,2563 USD, sau khi chạm mức thấp hơn một tuần trong thời gian ngắn, do dữ liệu cho thấy lạm phát ở Anh không tăng tốc trong tháng 1 như dự kiến. Điều này có thể làm giảm bớt một số áp lực lên Ngân hàng Anh (BoE) trong việc giữ lãi suất ổn định lâu hơn.

Lạm phát ở Anh đứng ở mức 4,0% hàng năm trong tháng 1, không thay đổi so với tháng 12, nhưng thấp hơn dự báo của các nhà kinh tế về mức tăng 4,2%.

Theo ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG, thị trường tiền tệ nhận thấy 51% cơ hội BoE cắt giảm lãi suất vào tháng 6 và 75% cơ hội cắt giảm lãi suất vào tháng 8.

Tại Nhật Bản, Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki nói với các phóng viên rằng chính phủ đang theo dõi chặt chẽ thị trường tiền tệ, đặc biệt là đồng Đô la/Yen, đồng thời nói thêm rằng “những chuyển động nhanh chóng là điều không mong muốn đối với nền kinh tế”.

Trước đó, nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản Masato Kanda cho biết nước này sẽ có những hành động thích hợp về ngoại hối nếu cần.

Nhật Bản đã can thiệp vào thị trường tiền tệ ba lần vào năm 2022 khi đồng Yen giảm xuống mức thấp nhất trong 32 năm gần 152 Yen đổi một Đô la, mua Đô la và bán đơn vị Nhật Bản.

Ở những nơi khác, đồng Euro tăng 0,2% so với đồng Đô la lên 1,0720 USD trong bối cảnh có nhiều dữ liệu kinh tế khu vực đồng Euro. Trước đó, nó đã chạm mức thấp mới trong ba tháng là 1,0695 USD.

Việc làm ở khu vực đồng Euro tăng 0,3% theo quý và 1,3% theo năm trong quý IV. Theo cuộc thăm dò của Reuters, việc làm dự kiến ​​sẽ tăng 0,2% theo quý và 1,1% theo năm.

Dữ liệu cũng cho thấy tăng trưởng kinh tế trong khu vực không thay đổi trong 3 tháng cuối năm 2023 so với quý trước và tăng 0,1% so với cùng kỳ năm 2022.

Tỷ giá USD hôm nay 15/2/2024: USD
Giá USD hôm nay ngày 15/2/2024

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương