Tỷ giá USD hôm nay 12/3: Tỷ giá Đô la trong và ngoài nước giảm nhẹ nhưng vẫn trên mức 104 điểm Tỷ giá USD hôm nay 13/3: Đồng Đô la trải qua một tuần đầy biến động, vẫn giữ mức 104 điểm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 1 đồng, hiện ở mức 23.638 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,624 điểm với mức giảm 0,97% khi chốt phiên ngày 13/3.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 14/3 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0728 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2184 USD. 1 USD đổi 133,190 yên. 1 USD đổi 1,3729 đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6667 USD.
Tỷ giá USD hôm nay quay đầu giảm mạnh
Sự sụp đổ của hai ngân hàng khu vực lớn của Hoa Kỳ đã buộc thị trường trái phiếu Hoa Kỳ quay ngoắt 180 độ so với việc định giá Cục Dự trữ Liên bang tích cực hơn và đang làm xói mòn kỳ vọng đồng bạc xanh có thể tiếp tục tăng cuộc biểu tình mới lên mức cao mới trong 20 năm.
Các biện pháp khẩn cấp của Fed và chính phủ Hoa Kỳ vào Chủ nhật để đảm bảo tiền gửi ngân hàng đã không thể trấn an thị trường sau khi Ngân hàng Thung lũng Silicon (SIVB.O) và Ngân hàng Chữ ký (SBNY.O) sụp đổ. Kể từ thứ Năm, sự sụt giảm của lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ ngắn hạn, ở mức cao nhất trong 15 năm, là mức cao nhất kể từ tháng 10 năm 1987, và kéo đồng đô la xuống từ mức cao nhất trong ba tháng. Lợi suất hai năm đã giảm xuống mức thấp nhất là 3,939% vào thứ Hai, giảm hơn một điểm phần trăm so với mức cao nhất trong 15 năm là 5,084% đạt được vào tuần trước, trong khi lợi suất 10 năm giảm xuống 3,418%, từ hơn 4% vào tuần trước.
Các động thái này diễn ra khi các nhà đầu tư đổ xô tìm nơi trú ẩn an toàn và điều chỉnh để Fed bớt hung hăng hơn sau sự cố hai ngân hàng vừa qua. Mazen Issa, chiến lược gia ngoại hối cao cấp tại TD Securities ở New York, cho biết: “Về cơ bản, thị trường đang nói rằng Fed đã xong việc ở đây. “Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu thị trường bây giờ sẽ chỉ cố gắng liên tục làm lu mờ Fed và sẽ không tin vào bất kỳ hình thức diều hâu nào xuất hiện, và không rõ liệu Fed có tiếp tục diều hâu hay không.”
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã gây bất ngờ cho thị trường vào tuần trước khi ông nói rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ có thể đẩy nhanh tốc độ tăng lãi suất khi họ phải đối mặt với lạm phát vẫn còn cao và được hưởng lợi từ bức tranh việc làm vẫn mạnh mẽ. Điều đó đã khiến lợi tức trái phiếu kho bạc tăng mạnh và thúc đẩy chỉ số đô la. Nhưng triển vọng đó bây giờ dường như không còn nữa.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ Fed giờ đây nhận thấy Fed có nhiều khả năng sẽ giữ nguyên lãi suất khi họp vào ngày 21-22 tháng 3 hoặc tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản, một sự thay đổi đáng kể so với tuần trước sau những bình luận của Powell trước ủy ban quốc hội, khi lãi suất 50 điểm cơ bản. Một số ngân hàng, bao gồm Goldman Sachs và NatWest Markets, cũng cho biết họ không còn kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất trong tháng này.
Các nhà giao dịch cũng đang định giá Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay, với lãi suất quỹ được cho là dự kiến sẽ giảm xuống 3,80% trong tháng 12, từ mức 4,57% hiện nay. Tính đến tuần trước, các nhà giao dịch phần lớn đã từ bỏ triển vọng cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 14/3 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 14/3 |
1. VCB - Cập nhật: 14/03/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,210.84 | 15,364.49 | 15,859.37 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,678.07 | 16,846.54 | 17,389.15 |
SWISS FRANC | CHF | 24,981.69 | 25,234.03 | 26,046.81 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,339.65 | 3,373.38 | 3,482.56 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,316.18 | 3,443.59 |
EURO | EUR | 24,499.73 | 24,747.20 | 25,871.46 |
POUND STERLING | GBP | 27,722.17 | 28,002.19 | 28,904.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,923.39 | 2,952.92 | 3,048.03 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.40 | 297.88 |
YEN | JPY | 170.39 | 172.11 | 180.39 |
KOREAN WON | KRW | 15.51 | 17.23 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,509.30 | 79,577.93 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,169.17 | 5,282.57 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,183.75 | 2,276.74 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 293.98 | 325.48 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,252.81 | 6,503.60 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,166.10 | 2,258.35 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,034.74 | 17,206.81 | 17,761.03 |
THAILAND BAHT | THB | 601.67 | 668.52 | 694.21 |
US DOLLAR | USD | 23,370.00 | 23,400.00 | 23,740.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 14/03/2023 17:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
CHF | CHF | 25.613 | 26.021 | |
USD | USD | 23.435 | 23.710 | |
AUD | AUD | 15.428 | 15.834 | |
EUR | EUR | 24.964 | 25.372 | |
CAD | CAD | 16.906 | 17.314 | |
GBP | GBP | 28.276 | 28.685 | |
JPY | JPY | 175,22 | 181,77 |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|