Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 23/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (23/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.626 - 27.218 VND/EUR, đảo chiều giảm 110 VND/EUR chiều mua và giảm 122 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 17/8/2023 đến hết ngày 23/8/2023 là 26.120,85 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 23/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.277,78 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.692,35 VND/EUR, đảo chiều giảm nhẹ 10,28 VND/EUR chiều mua và giảm 11,04 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.175 - 25.794 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.047 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.320,00
|
25.421,00
|
26.591,00
|
26.680,00
|
ACB
|
25.623,00
|
25.726,00
|
26.273,00
|
26.273,00
|
Agribank
|
25.542,00
|
25.645,00
|
26.256,00
| |
Bảo Việt
|
25.477,00
|
25.750,00
|
26.461,00
| |
BIDV
|
25.484,00
|
25.553,00
|
26.701,00
| |
CBBank
|
25.717,00
|
25.820,00
|
26.424,00
| |
Đông Á
|
25.590,00
|
25.710,00
|
26.220,00
|
26.220,00
|
Eximbank
|
25.582,00
|
25.659,00
|
26.270,00
| |
GPBank
|
25.446,00
|
25.702,00
|
26.264,00
| |
HDBank
|
25.561,00
|
25.633,00
|
26.355,00
| |
Hong Leong
|
25.200,00
|
25.400,00
|
26.458,00
| |
HSBC
|
25.455,00
|
25.507,00
|
26.441,00
|
26.441,00
|
Indovina
|
25.551,00
|
25.829,00
|
26.348,00
| |
Kiên Long
|
25.564,00
|
25.664,00
|
26.542,00
| |
Liên Việt
|
25.482,00
|
25.582,00
|
26.813,00
| |
MSB
|
25.794,00
|
25.588,00
|
26.430,00
|
26.930,00
|
MB
|
25.395,00
|
25.555,00
|
26.670,00
|
26.645,00
|
Nam Á
|
25.484,00
|
25.679,00
|
26.247,00
| |
NCB
|
25.448,00
|
25.558,00
|
26.419,00
|
26.519,00
|
OCB
|
25.778,00
|
25.928,00
|
27.287,00
|
26.337,00
|
OceanBank
|
25.482,00
|
25.582,00
|
26.813,00
| |
PGBank
|
25.697,00
|
26.241,00
| ||
PublicBank
|
25.273,00
|
25.528,00
|
26.438,00
|
26.438,00
|
PVcomBank
|
25.731,00
|
25.474,00
|
26.878,00
|
26.878,00
|
Sacombank
|
25.773,00
|
25.823,00
|
26.388,00
|
26.338,00
|
Saigonbank
|
25.473,00
|
25.661,00
|
26.382,00
| |
SCB
|
25.250,00
|
25.330,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank
|
25.544,00
|
25.594,00
|
26.674,00
|
26.674,00
|
SHB
|
25.645,00
|
25.645,00
|
26.315,00
| |
Techcombank
|
25.341,00
|
25.645,00
|
26.677,00
| |
TPB
|
25.459,00
|
25.589,00
|
26.699,00
| |
UOB
|
25.175,00
|
25.435,00
|
26.501,00
| |
VIB
|
25.627,00
|
25.730,00
|
26.336,00
|
26.186,00
|
VietABank
|
25.433,00
|
25.583,00
|
26.047,00
| |
VietBank
|
25.713,00
|
25.790,00
|
26.405,00
| |
VietCapitalBank
|
25.424,00
|
25.681,00
|
27.028,00
| |
Vietcombank
|
25.277,78
|
25.533,11
|
26.692,35
| |
VietinBank
|
25.595,00
|
25.620,00
|
26.730,00
| |
VPBank
|
25.367,00
|
25.417,00
|
26.509,00
| |
VRB
|
25.470,00
|
25.539,00
|
26.686,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.175 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.794 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.330 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.928 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.047 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.186 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.930 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 23/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.952,30 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 23/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
| ||
USD | 23.992,15 | 24.052,9 |
AUD | 15.675,44 | 15.775,78 |
GBP | 30.321,91 | 30.536,46 |
EUR | 25.914,13 | 26.029,5 |
MYR | 5.135,00 | 5.175,00 |
TWD | 754,42 | 757,82 |
NOK | 1.874,00 | 2.274,00 |
HKD | 3.033,49 | 3.068,16 |
IDR | 1,23 | 1,73 |
KRW | 17,61 | 17 |
CNY | 3.253,00 | 3.293,00 |
JPY | 165,19 | 166,64 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 27.045,00 | 27.205,00 |
SGD | 17.635,00 | 17.735,00 |
NZD | 14.252,82 | 14.522,82 |
BND | 17.060,00 | 17.460,00 |
CAD | 17.716,00 | 17.816,00 |
SEK | 1.844,00 | 2.244,00 |
THB | 696,88 | 705,38 |
Hôm nay 23/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng - giảm trái chiều so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.914,13 VND/EUR, bán ra là 26.029,5 VND/EUR, tăng 10,5 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 14 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 23/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0852, tăng 0.0008 điểm, tương đương với 0.07% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay đã tăng nhẹ. Hôm nay (23/8), loạt dữ liệu PMI tháng 8 sơ bộ ở khu vực đồng Euro sẽ được công bố gồm các lĩnh vực sản xuất đang trong tình trạng suy thoái nghiêm trọng và việc lĩnh vực dịch vụ chậm lại cũng đang báo hiệu sự tăng trưởng yếu của Eurozone trong Quý 3.
Trong khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) vẫn chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ lạm phát, các nhà hoạch định chính sách cũng không thể bỏ qua sự phát triển kinh tế, đặc biệt là khi Eurozone dường như đang đối mặt với một cuộc khủng hoảng tín dụng.
Hiện tại, thị trường đang định giá khoảng 68% khả năng ECB sẽ tăng lãi suất 25 điểm cơ bản trong tháng tới. Dữ liệu ngày hôm nay có thể sẽ có một số tác động. Nhưng các thị trường cần chú ý đến phát biểu của chủ tịch ECB Lagarde ở Jackson Hole và quan trọng hơn là dữ liệu lạm phát được công bố vào tuần tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|