Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 2/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 2/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.014 - 27.647 VND/EUR. Giữ đà giảm 101 VND/EUR chiều mua và giảm 111 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/11/2023 đến ngày 3/1/2024 là 26.383,37 VND/EUR, đảo chiều giảm 161,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 2/1/2024 mua vào tiền mặt là 26.071,01 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.502,56 VND/EUR. Giữ đà giảm 35,44 VND/EUR chiều mua và giảm 37,39 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 28.550 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.750 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.158,00
|
26.263,00
|
27.363,00
|
27.450,00
|
ACB |
26.370,00
|
26.475,00
|
27.152,00
|
27.152,00
|
Agribank |
26.365,00
|
26.471,00
|
27.275,00
| |
Bảo Việt |
26.161,00
|
26.441,00
|
27.157,00
| |
BIDV |
26.280,00
|
26.351,00
|
27.495,00
| |
CBBank |
26.478,00
|
26.585,00
|
27.199,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.338,00
|
26.417,00
|
27.129,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| |
HDBank |
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| |
Hong Leong |
26.042,00
|
26.242,00
|
27.304,00
| |
HSBC |
26.332,00
|
26.386,00
|
27.353,00
|
27.353,00
|
Indovina |
26.379,00
|
26.665,00
|
27.367,00
| |
Kiên Long |
26.187,00
|
26.287,00
|
27.357,00
| |
Liên Việt |
26.309,00
|
26.409,00
|
27.647,00
| |
MSB |
26.591,00
|
26.391,00
|
27.084,00
|
27.514,00
|
MB |
26.198,00
|
26.288,00
|
27.490,00
|
27.490,00
|
Nam Á |
26.300,00
|
26.495,00
|
27.065,00
| |
NCB |
26.267,00
|
26.377,00
|
27.179,00
|
27.279,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.309,00
|
26.409,00
|
27.647,00
| |
PGBank |
26.494,00
|
27.177,00
| ||
PublicBank |
26.066,00
|
26.329,00
|
27.265,00
|
27.265,00
|
PVcomBank |
28.550,00
|
28.284,00
|
28.750,00
|
28.750,00
|
Sacombank |
26.506,00
|
26.556,00
|
27.177,00
|
27.127,00
|
Saigonbank |
26.424,00
|
26.547,00
|
27.289,00
| |
SCB |
26.070,00
|
26.150,00
|
27.620,00
|
27.520,00
|
SeABank |
26.384,00
|
26.434,00
|
27.514,00
|
27.514,00
|
SHB |
26.540,00
|
26.540,00
|
27.210,00
| |
Techcombank |
26.138,00
|
26.446,00
|
27.404,00
| |
TPB |
26.251,00
|
26.361,00
|
27.613,00
| |
UOB |
26.057,00
|
26.326,00
|
27.439,00
| |
VIB |
26.403,00
|
26.503,00
|
27.288,00
|
27.188,00
|
VietABank |
26.366,00
|
26.516,00
|
27.069,00
| |
VietBank |
26.410,00
|
26.489,00
|
27.158,00
| |
VietCapitalBank |
26.155,00
|
26.419,00
|
27.631,00
| |
Vietcombank |
26.071,01
|
26.334,35
|
27.502,56
| |
VietinBank |
26.326,00
|
26.351,00
|
27.461,00
| |
VPBank |
26.131,00
|
26.181,00
|
27.235,00
| |
VRB |
26.372,00
|
26.443,00
|
27.583,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.550 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.284 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.750 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.750 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 2/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.774,10 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 2/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.644,46 | 24.684,68 |
AUD | Đô la Úc | 16.441,73 | 16.591,7 |
GBP | Bảng Anh | 30.906,54 | 31.206,82 |
EUR | Euro | 26.861,32 | 27.011,46 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.279,00 | 5.329,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 787,90 | 794,90 |
NOK | Krone Na Uy | 1.902,00 | 2.302,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.119,27 | 3.159,43 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,13 | 19,13 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.411,00 | 3.461,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,35 | 173,16 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.013,00 | 3.413,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.777,00 | 28.992,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.429,00 | 18.579,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.083,4 | 15.383,49 |
BND | Đô la Brunei | 17.746,00 | 18.246,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.272,00 | 18.422,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.917,00 | 2.317,00 |
THB | Bạc Thái | 719,51 | 726,51 |
Hôm nay 2/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.861,32 VND/EUR, bán ra là 27.011,46 VND/EUR, giảm nhẹ 12,18 VND/EUR chiều mua và giảm 11,8 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 2/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1036, giảm 0.0008 điểm, tương đương 0.0724% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Tổng thống Cộng hòa Czech (Séc) Petr Pavel ngày 1/1 bày tỏ ủng hộ việc sử dụng đồng euro làm tiền tệ của quốc gia Trung Âu này và cho rằng thời điểm đã chín muồi để thực hiện các bước đi cụ thể.
Phát biểu trong thông điệp năm mới, Tổng thống Pavel tuyên bố: "Sau nhiều năm, đã đến lúc Cộng hòa Czech bắt đầu thực hiện các bước đi cụ thể để thực hiện cam kết sử dụng đồng euro. Bất chấp những cuộc thảo luận bất tận về ưu, nhược điểm của đồng euro, đối với một quốc gia có nền kinh tế mở và định hướng xuất khẩu, nằm ở trung tâm châu Âu như Cộng hòa Czech, đồng tiền chung là tương lai hợp lí".
Cộng hòa Czech sẽ kỉ niệm 20 năm gia nhập Liên minh châu Âu (EU) trong năm 2024. Hồi tháng 11/2023, Bộ Tài chính và Ngân hàng Quốc gia Cộng hòa Czech (CNB) từng đánh giá quốc gia này có thể đáp ứng một số tiêu chí theo Hiệp ước Maastricht để đưa vào sử dụng đồng euro trong năm 2024, tuy nhiên hai cơ quan này cũng khuyến nghị chính phủ không nên thực hiện bất kỳ bước đi nào để thúc đẩy điều này.
Theo CNB, nền kinh tế Cộng hòa Czech có cấu trúc không thật sự phù hợp cho việc sử dụng đồng euro, trong khi tình trạng tài chính công không khỏe mạnh hiện nay vốn làm hạn chế tính linh hoạt của chính sách tài khóa của nhà nước, sẽ càng trở nên suy yếu hơn nếu áp dụng đồng euro.
Trong khi đó, Bộ trưởng Các vấn đề châu Âu của Cộng hòa Czech, Martin Dvorak, mới đây lại bày tỏ hy vọng quốc gia của mình có thể gia nhập Khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) vào năm 2028, đồng thời cho rằng việc Cộng hòa Czech tham gia một "cộng đồng lớn" với việc sử dụng đồng euro sẽ đem lại nhiều lợi ích.
Để gia nhập Eurozone, một quốc gia phải đáp ứng được bốn tiêu chí của Hiệp ước Maastricht. Thứ nhất là ổn định giá, theo đó tỉ lệ lạm phát quốc gia không được vượt quá mức lạm phát trung bình của ba quốc gia thuộc Eurozone có mức tăng thấp nhất hơn 1,5%. Thứ hai là lãi suất dài hạn, theo đó lãi suất dài hạn không quá 2% so với mức trung bình của ba quốc gia Eurozone có lạm phát thấp nhất.
Thứ ba là về tài chính công, theo đó thâm hụt ngân sách tối đa ở mức 3% Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và mức nợ công tối đa 60% GDP. Thứ tư là sự ổn định tỉ giá hối đoái, theo đó quốc gia này phải là thành viên trong hai năm của cơ chế tỉ giá hối đoái châu Âu (ERM II).
Hiện trong số 27 quốc gia thành viên EU, đã có 20 quốc gia sử dụng đồng euro làm tiền tệ chính thức, qua đó tạo thành khu vực Eurozone. Thành viên mới nhất của Eurozone là Croatia, quốc gia đã gia nhập từ ngày 1/1/2023.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|