Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 18/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (18/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.735 741 - 27.339 346 VND/EUR, đảo chiều tăng nhẹ 6 VND/EUR chiều mua và tăng 7 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 17/8/2023 đến ngày 23/8/2023 là 26.120,85 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 18/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.360,85 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.780,01 VND/EUR, giảm tiếp 105,91 VND/EUR chiều mua và giảm 111,8 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được các ngân hàng thương mại điều chỉnh giảm so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.236 - 25.778 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.223 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.352,00
|
25.454,00
|
26.627,00
|
26.710,00
|
ACB
|
25.630,00
|
25.733,00
|
26.281,00
|
26.281,00
|
Agribank
|
25.526,00
|
25.629,00
|
26.239,00
| |
Bảo Việt
|
25.404,00
|
25.675,00
|
26.379,00
| |
BIDV
|
25.495,00
|
25.564,00
|
26.712,00
| |
CBBank
|
25.631,00
|
25.735,00
|
26.336,00
| |
Đông Á
|
25.600,00
|
25.720,00
|
26.240,00
|
26.240,00
|
Eximbank
|
25.623,00
|
25.700,00
|
26.325,00
| |
GPBank
|
25.480,00
|
25.736,00
|
26.292,00
| |
HDBank
|
25.658,00
|
25.729,00
|
26.432,00
| |
Hong Leong
|
25.249,00
|
25.449,00
|
26.506,00
| |
HSBC
|
25.493,00
|
25.545,00
|
26.482,00
|
26.482,00
|
Indovina
|
25.400,00
|
25.676,00
|
26.259,00
| |
Kiên Long
|
25.366,00
|
25.466,00
|
26.344,00
| |
Liên Việt
|
25.517,00
|
25.617,00
|
26.857,00
| |
MSB
|
25.668,00
|
25.462,00
|
26.305,00
|
26.805,00
|
MB
|
25.398,00
|
25.558,00
|
26.677,00
|
26.652,00
|
Nam Á
|
25.509,00
|
25.704,00
|
26.276,00
| |
NCB
|
25.482,00
|
25.592,00
|
26.446,00
|
26.546,00
|
OCB
|
25.778,00
|
25.928,00
|
27.287,00
|
26.337,00
|
OceanBank
|
25.517,00
|
25.617,00
|
26.857,00
| |
PGBank
|
25.756,00
|
26.291,00
| ||
PublicBank
|
25.292,00
|
25.548,00
|
26.477,00
|
26.477,00
|
PVcomBank
|
25.605,00
|
25.349,00
|
26.757,00
|
26.757,00
|
Sacombank
|
25.777,00
|
25.827,00
|
26.392,00
|
26.342,00
|
Saigonbank
|
25.494,00
|
25.662,00
|
26.383,00
| |
SCB
|
25.280,00
|
25.360,00
|
26.860,00
|
26.760,00
|
SeABank
|
25.546,00
|
25.596,00
|
26.676,00
|
26.676,00
|
SHB
|
25.685,00
|
25.685,00
|
26.355,00
| |
Techcombank
|
25.360,00
|
25.664,00
|
26.695,00
| |
TPB
|
25.460,00
|
25.568,00
|
26.721,00
| |
UOB
|
25.236,00
|
25.497,00
|
26.564,00
| |
VIB
|
25.624,00
|
25.727,00
|
26.334,00
|
26.184,00
|
VietABank
|
25.608,00
|
25.758,00
|
26.223,00
| |
VietBank
|
25.588,00
|
25.665,00
|
26.289,00
| |
VietCapitalBank
|
25.288,00
|
25.543,00
|
26.893,00
| |
Vietcombank
|
25.297,00
|
25.552,52
|
26.712,74
| |
VietinBank
|
25.558,00
|
25.583,00
|
26.693,00
| |
VPBank
|
25.383,00
|
25.433,00
|
26.525,00
| |
VRB
|
25.539,00
|
25.608,00
|
26.757,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.236 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.778 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.349 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.928 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.223 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.184 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.805 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 18/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.947,51 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 18/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.944,12 | 24.004,64 |
AUD | 15.670,35 | 15.770,7 |
GBP | 30.344,39 | 30.544,59 |
EUR | 25.952,16 | 26.062,53 |
MYR | 5.117,00 | 5.167,00 |
TWD | 747,44 | 751,64 |
NOK | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | 3.025,21 | 3.055,84 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,5 | 17,88 |
CNY | 3.229,00 | 3.279,00 |
JPY | 165,43 | 166,87 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 27.077,00 | 27.242,00 |
SGD | 17.608,00 | 17.708,00 |
NZD | 14.183,29 | 14.483,82 |
BND | 17.035,00 | 17.435,00 |
CAD | 17.693,00 | 17.793,00 |
SEK | 1.821,00 | 2.231,00 |
THB | 694,40 | 701,80 |
Hôm nay 18/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giảm tiếp so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.952,16 VND/EUR, bán ra là 26.062,53 VND/EUR, giảm tiếp 35,39 VND/EUR chiều mua và giảm 45 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 18/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0885, tăng 0.0014 điểm, tương đương với 0.13% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay đã tăng trở lại sau phiên lao dốc ngày hôm qua (17/8). Hồi đầu tháng 8, Cơ quan Thống kê châu Âu công bố chỉ số bán lẻ, theo đó, khối lượng hàng hoá bán lẻ khu vực này tiếp tục sụt giảm trong tháng 6. Dữ liệu đầy đủ về doanh số bán lẻ cho thấy, người tiêu dùng châu Âu tiếp tục thất chặt chi tiêu.
Trong tháng 6, khối lượng giao dịch bán lẻ so với tháng sát trước đã giảm 0,3% trong khối Eurozone, còn tính cả 28 nước thành viên Liên minh châu Âu, mức sụt giảm là 0,2%, nhu cầu tiêu dùng đang rất yếu.
Tương tự, Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) của Eurozone, do Ngân hàng Hamburg Commercial Bank của Đức phối hợp với S&P Global tổng hợp, cho thấy giảm xuống mức 48,9 trong tháng 7 so với mức 49,9 trong tháng 6.
PMI vốn được coi là “thước đo sức khỏe” nền kinh tế và một nền kinh tế chỉ được công nhận tăng trưởng khi chỉ số này vượt ngưỡng 50 điểm. Do vậy, chỉ số PMI nêu trên là chỉ dấu đáng quan ngại của kinh tế Eurozone nói riêng, châu Âu nói chung.
Thực tế này phản ánh kinh tế Lục địa già đang tiếp tục đi theo chiều hướng suy giảm trong những tháng tới do ngành dịch vụ đang mất đà tăng trưởng.
Một chỉ dấu nữa cho thấy sự “ốm yếu” của nền kinh tế khu vực này là nhu cầu vay vốn trong Eurozone giảm xuống mức thấp nhất trong 20 năm.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) công bố kết quả khảo sát theo quí cho thấy nhu cầu đi vay của các doanh nghiệp trong Eurozone đã giảm sâu. Trong bối cảnh thị trường bất động sản suy yếu, các ngân hàng trong Eurozone cũng báo cáo nhu cầu vay mua nhà trong quí 2 giảm dù mức giảm ít hơn các quí trước đó. Khảo sát cũng cho thấy việc các hộ gia đình trong Eurozone ngày càng bi quan cũng làm giảm nhu cầu tín dụng tiêu dùng.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|