Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 17/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.069 166 - 26.709 VND/EUR, tăng 97 VND/EUR chiều mua và tăng 107 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 12/10/2023 đến ngày 18/10/2023 là 25.516,12 VND/EUR, đảo chiều tăng 330,44 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 17/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.041,92 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.416,63 VND/EUR. Đảo chiều tăng 128,52 VND/EUR chiều mua và tăng 135,52 VND/EUR chiều bán.
Giá Euro hôm nay được một số các ngân hàng thương mại niêm yết đi ngang, một số tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.036 - 25.571 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.010 - 26.794 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.206,00 | 25.307,00 | 26.452,00 | 26.540,00 |
ACB | 25.512,00 | 25.614,00 | 26.256,00 | 26.256,00 |
Agribank | 25.350,00 | 25.452,00 | 26.058,00 | |
Bảo Việt | 25.198,00 | 25.467,00 | 26.175,00 | |
BIDV | 25.355,00 | 25.424,00 | 26.548,00 | |
CBBank | 25.468,00 | 25.571,00 | 26.160,00 | |
Đông Á | 25.490,00 | 25.600,00 | 26.110,00 | 26.110,00 |
Eximbank | 25.455,00 | 25.531,00 | 26.193,00 | |
GPBank | 25.268,00 | 25.523,00 | 26.070,00 | |
HDBank | 25.369,00 | 25.442,00 | 26.158,00 | |
Hong Leong | 25.098,00 | 25.298,00 | 26.371,00 | |
HSBC | 25.307,00 | 25.358,00 | 26.288,00 | 26.288,00 |
Indovina | 25.241,00 | 25.515,00 | 26.014,00 | |
Kiên Long | 25.193,00 | 25.293,00 | 26.363,00 | |
Liên Việt | 25.570,00 | 26.102,00 | ||
MSB | 25.545,00 | 25.339,00 | 26.187,00 | 26.487,00 |
MB | 25.288,00 | 25.378,00 | 26.521,00 | 26.521,00 |
Nam Á | 25.352,00 | 25.547,00 | 26.099,00 | |
NCB | 25.323,00 | 25.433,00 | 26.273,00 | 26.373,00 |
OCB | 25.479,00 | 25.629,00 | 26.794,00 | 26.044,00 |
OceanBank | 25.570,00 | 26.102,00 | ||
PGBank | 25.484,00 | 26.010,00 | ||
PublicBank | 25.165,00 | 25.420,00 | 26.321,00 | 26.321,00 |
PVcomBank | 25.429,00 | 25.175,00 | 26.547,00 | 26.547,00 |
Sacombank | 25.571,00 | 25.621,00 | 26.236,00 | 26.186,00 |
Saigonbank | 25.339,00 | 25.506,00 | 26.254,00 | |
SCB | 25.170,00 | 25.250,00 | 26.710,00 | 26.610,00 |
SeABank | 25.401,00 | 25.451,00 | 26.531,00 | 26.531,00 |
SHB | 25.479,00 | 25.479,00 | 26.149,00 | |
Techcombank | 25.207,00 | 25.510,00 | 26.542,00 | |
TPB | 25.312,00 | 25.452,00 | 26.657,00 | |
UOB | 25.036,00 | 25.294,00 | 26.353,00 | |
VIB | 25.503,00 | 25.605,00 | 26.148,00 | 26.048,00 |
VietABank | 25.415,00 | 25.565,00 | 26.103,00 | |
VietBank | 25.362,00 | 25.438,00 | 26.087,00 | |
VietCapitalBank | 25.126,00 | 25.380,00 | 26.693,00 | |
Vietcombank | 25.170,44 | 25.424,69 | 26.552,15 | |
VietinBank | 25.415,00 | 25.440,00 | 26.550,00 | |
VPBank | 25.227,00 | 25.277,00 | 26.365,00 | |
VRB | 25.355,00 | 25.424,00 | 26.548,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.036 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.571 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.175 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.629 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng PGBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.010 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.794 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.044 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.610 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 17/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.776,7 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 17/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.568,83 | 24.618,17 |
AUD | Đô la Úc | 15.638,49 | 15.738,16 |
GBP | Bảng Anh | 29.761,26 | 29.961,41 |
EUR | Euro | 25.775,9 | 25.880,88 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.142,00 | 5.182,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 754,06 | 758,46 |
NOK | Krone Na Uy | 1.824,00 | 2.224,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.106,3 | 3.146,51 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 18,1 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.333,00 | 3.373,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,74 | 164,28 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.954,00 | 3.354,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.051,00 | 27.201,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.823,00 | 17.923,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.287,95 | 14.537,73 |
BND | Đô la Brunei | 17.164,00 | 17.664,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.920,00 | 18.020,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.822,00 | 2.222,00 |
THB | Bạc Thái | 678,17 | 686,47 |
Hôm nay 17/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.775,9 VND/EUR, bán ra là 25.880,88 VND/EUR, tăng 45,76 VND/EUR chiều mua và tăng 49,94 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 17/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0548, giảm 0.001 điểm, tương đương 0.0947% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại giảm nhẹ. Các nhà đầu tư ồ ạt rút tiền khỏi các quỹ đầu tư bất động sản ở châu Âu để gửi vào ngân hàng, đang cung cấp các mức lãi suất tiết kiệm hấp dẫn. Diễn biến mới này càng gây áp lực lên thị trường bất động sản đang u ám của khu vực vì các quỹ buộc phải bán tháo tài sản để trả tiền cho nhà đầu tư.
Các quỹ mở bất động sản là kênh đầu tư được yêu thích khi lãi suất chạm đáy và lợi nhuận từ trái phiếu cũng như tài khoản tiết kiệm truyền thống sụt giảm. Nhưng sau 10 lần tăng lãi suất của Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) kể từ tháng 7-2022, xu hướng đầu tư đã đảo ngược. Khi các tài sản khác trở nên hấp dẫn hơn, giá bất động sản đang trên đà giảm, nhiều số nhà đầu tư rút tiền khỏi các quỹ bất động sản.
Triển vọng u ám của lĩnh vực này đã thu hút sự chú ý của ECB. Các nhà hoạch định chính sách của ECB đang lo ngại về những lỗ hổng trên thị trường quỹ đầu tư bất động sản trị giá gần 1 nghìn tỉ euro của khu vực sử dụng đồng euro (eurozone). Hồi tháng 4, ECB lưu ý, với mức kiểm soát khoảng 40% bất động sản thương mại của eurozone, các quỹ này gây rủi ro cho sự ổn định tài chính.
“Nếu bạn nhận được 3-4% thu nhập cố định từ lãi suất tiền gửi ở ngân hàng, tại sao bạn lại cần bỏ tiền vào quỹ bất động sản mở?” Henning Koch, CEO của công ty quản lý quỹ bất động sản Commerz Real (Đức), nói.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|