Tỷ giá Euro trong nước
Khảo sát lúc 10h00, Vietcombank tăng 24 đồng cho chiều mua và 25 đồng cho chiều bán. Ngược lại tại Vietinbank, tỷ giá euro đồng loạt giảm 2 đồng cho cả hai chiều mua - bán xuống giao dịch ở mức là 25.645 - 26.690 VND/EUR.
Trong khi đó tại BIDV, giá euro so với ghi nhận cuối ngày hôm qua cùng được giữ nguyên tại cả chiều mua và chiều bán.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Techcombank trong khi điều chỉnh giảm 1 đồng tại chiều mua thì tại chiều bán giá euro không đổi và giao dịch ở mức là 25.642 - 26.959 VND/EUR. Eximbank giao dịch euro với giá là 25.950 - 26.487 VND/EUR, tương ứng tăng 20 đồng tại chiều mua và 21 đồng tại chiều bán.
Tại Sacombank, tỷ giá euro cũng đồng thời tăng 24 đồng tại chiều mua và 23 đồng tại chiều bán lên giao dịch với giá là 26.070 - 26.624 VND/EUR.
Khác với xu hướng tăng của đa số ngân hàng trong nước, HSBC hiện không có sự điều chỉnh nào cho cả chiều mua và chiều bán. Do đó, đồng euro tiếp tục giao dịch ở mức là 25.719 - 26.650 VND/EUR.
Hiện tại, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 25.601 - 26.070 VND/EUR còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 26.487 - 27.012 VND/EUR.
Trong đó, Sacombank có giá mua euro cao nhất và tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, khảo sát lúc 10h00, đồng euro cũng cùng không đổi tại cả hai chiều mua - bán và duy trì giao dịch ở mức là 26.720 - 26.800 VND/EUR.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 10/11/2021 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
25.601 |
27.012 |
24 |
25 |
Vietinbank |
25.645 |
26.690 |
-2 |
-2 |
BIDV |
25.816 |
26.885 |
0 |
0 |
Techcombank |
25.642 |
26.959 |
-1 |
0 |
Eximbank |
25.950 |
26.487 |
20 |
21 |
Sacombank |
26.070 |
26.624 |
24 |
23 |
HSBC |
25.719 |
26.650 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
26.720 |
26.800 |
0 |
0 |
Tỷ giá Euro quốc tế
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h00 giao dịch ở mức 1,1586 USD/EUR, giảm 0,06% so với giá đóng cửa ngày hôm qua (9/11).
Linh Đan (TH)
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|