Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 1/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 1/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.786 - 27.395 VND/EUR. Giữ đà giảm 137 VND/EUR chiều mua và giảm 151 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/11/2023 đến ngày 6/12/2023 là 26.304,3 VND/EUR, đảo chiều tăng 276,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 1/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.775,65 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.190,95 VND/EUR. Giữ đà giảm 161,93 VND/EUR chiều mua và giảm 170,84 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.322 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.747 - 27.509 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.832,00
|
25.936,00
|
27.113,00
|
27.200,00
|
ACB |
26.133,00
|
26.238,00
|
26.791,00
|
26.791,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
26.008,00
|
26.286,00
|
27.001,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.252,00
|
26.357,00
|
26.967,00
| |
Đông Á |
26.080,00
|
26.200,00
|
26.750,00
|
26.750,00
|
Eximbank |
26.047,00
|
26.125,00
|
26.785,00
| |
GPBank |
26.123,00
|
26.384,00
|
26.934,00
| |
HDBank |
26.049,00
|
26.121,00
|
26.842,00
| |
Hong Leong |
25.737,00
|
25.937,00
|
26.999,00
| |
HSBC |
26.102,00
|
26.155,00
|
27.114,00
|
27.114,00
|
Indovina |
25.956,00
|
26.238,00
|
26.747,00
| |
Kiên Long |
26.013,00
|
26.113,00
|
27.183,00
| |
Liên Việt |
26.166,00
|
26.266,00
|
27.509,00
| |
MSB |
26.287,00
|
26.087,00
|
26.775,00
|
27.205,00
|
MB |
25.904,00
|
25.994,00
|
27.180,00
|
27.180,00
|
Nam Á |
25.995,00
|
26.190,00
|
26.760,00
| |
NCB |
25.973,00
|
26.083,00
|
26.931,00
|
27.031,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.166,00
|
26.266,00
|
27.509,00
| |
PGBank |
26.383,00
|
26.930,00
| ||
PublicBank |
25.771,00
|
26.031,00
|
26.964,00
|
26.964,00
|
PVcomBank |
26.204,00
|
25.942,00
|
27.306,00
|
27.306,00
|
Sacombank |
26.224,00
|
26.274,00
|
26.889,00
|
26.839,00
|
Saigonbank |
26.002,00
|
26.173,00
|
26.908,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
26.085,00
|
26.135,00
|
27.315,00
|
27.215,00
|
SHB |
26.322,00
|
26.322,00
|
26.992,00
| |
Techcombank |
25.879,00
|
26.185,00
|
27.111,00
| |
TPB |
25.962,00
|
26.046,00
|
27.308,00
| |
UOB |
25.808,00
|
26.074,00
|
27.177,00
| |
VIB |
26.163,00
|
26.268,00
|
26.848,00
|
26.748,00
|
VietABank |
26.063,00
|
26.213,00
|
26.762,00
| |
VietBank |
26.167,00
|
26.245,00
|
26.897,00
| |
VietCapitalBank |
25.943,00
|
26.205,00
|
27.407,00
| |
Vietcombank |
25.775,65
|
26.036,01
|
27.190,95
| |
VietinBank |
26.074,00
|
26.099,00
|
27.209,00
| |
VPBank |
26.227,00
|
26.307,00
|
27.297,00
| |
VRB |
25.998,00
|
26.069,00
|
27.199,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng SHB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.322 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.384 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.747 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.509 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.690 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.306 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 1/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.468,07 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 1/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.657,36 | 24.697,67 |
AUD | Đô la Úc | 16.056,22 | 16.156,63 |
GBP | Bảng Anh | 30.706,73 | 30.926,32 |
EUR | Euro | 26.610,81 | 26.740,2 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.197,00 | 5.247,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,49 | 781,79 |
NOK | Krone Na Uy | 1.824,00 | 2.224,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.124,45 | 3.164,18 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,22 | 1,72 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,14 | 19,16 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.389,00 | 3.439,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,59 | 165,28 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.002,00 | 3.402,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.742,00 | 27.902,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.184,00 | 18.284,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.785,63 | 15.085,13 |
BND | Đô la Brunei | 17.504,00 | 18.004,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.909,00 | 18.009,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.869,00 | 2.269,00 |
THB | Bạc Thái | 704,55 | 712,65 |
Hôm nay 1/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.610,81 VND/EUR, bán ra là 26.740,2 VND/EUR, giảm 72,77 VND/EUR chiều mua và giảm 53,48 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0906, tăng 0.002 điểm, tương đương 0.18% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng nhẹ. Lạm phát tại khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) tiếp tục giảm trong tháng 11, làm tăng thêm khả năng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ chấm dứt chu kỳ tăng lãi suất.
Theo Cơ quan thống kê châu Âu Eurostat, lạm phát trong tháng 11 tại Eurozone tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước, giảm đáng kể so với con số 2,9% trong tháng 10 và đã tiến gần đến mức mục tiêu 2% của ECB.
Tỷ lệ lạm phát tại Eurozone như vậy là còn thấp hơn cả các dự báo trước đó của các chuyên gia. Theo các nhà phân tích, lãi suất cao và nhu cầu tiêu dùng yếu là nguyên nhân chính kìm hãm đà tăng lạm phát.
Giới chức ECB từng nhấn mạnh rằng vẫn còn quá sớm để tuyên bố chiến thắng trước lạm phát và cơ quan này sẽ tiếp tục theo dõi giá cả hàng hóa. Tuy nhiên, với các diễn biến mới nhất, nhiều nhà phân tích cho rằng đã đến lúc ECB cần tính đến việc cắt giảm lãi suất từ giữa năm tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|