So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 8/2021

(Banker.vn) Khảo sát lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước trong tháng 8 cho thấy một số ngân hàng có động thái điều chỉnh giảm so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất cũng thay đổi và được áp dụng trong khoảng từ 2,45%/năm đến 3,9%/năm.

Cụ thể, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng hiện ở mức là 3,9%/năm và đang được đông ấn định tại 3 ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân (NCB), VietBank và PVcombank.

Tiếp đến là ngân hàng SCB với mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 3,85%năm. Đây là mức lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,1% so với ghi nhận đầu tháng trước.

Ngoài ra, lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn 1 tháng vẫn được duy trì ở mức là 2,45%/năm và được quy định tại một ngân hàng duy nhất là Techcombank.

Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được niêm yết ở mức không đổi là 3,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 8/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,90%

2

VietBank

-

3,90%

3

PVcomBank

-

3,90%

4

SCB

-

3,85%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

3,80%

6

Ngân hàng Bản Việt

-

3,80%

7

Ngân hàng Việt Á

3,75%

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,70%

9

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

3,60%

10

SHB

Dưới 2 tỷ

3,60%

11

Ngân hàng OCB

-

3,55%

12

TPBank

-

3,50%

13

VIB

Dưới 1 tỷ

3,50%

14

Eximbank

-

3,50%

15

SeABank

-

3,50%

16

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,40%

17

Ngân hàng Đông Á

-

3,40%

18

ABBank

-

3,35%

19

OceanBank

-

3,30%

20

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,20%

21

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ

3,20%

22

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,15%

23

Agribank

-

3,10%

24

VietinBank

-

3,10%

25

Vietcombank

-

3,10%

26

BIDV

-

3,10%

27

LienVietPostBank

-

3,10%

28

Kienlongbank

-

3,10%

29

HDBank

-

3,10%

30

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,10%

31

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,10%

32

Sacombank

-

3,10%

33

Saigonbank

-

3,10%

34

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,05%

35

ACB

Dưới 200 trđ

3,00%

36

VPBank

Dưới 300 trđ

3,00%

37

MSB

-

3,00%

38

MBBank

-

2,50%

39

Techcombank

2,45%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán