So sánh lãi suất tiết kiệm nhóm "Big 4" ngân hàng nhà nước tháng 6/2021

(Banker.vn) Lãi suất tiền gửi cao nhất trong nhóm các ngân hàng nhà nước tiếp tục duy trì ở mức 5,6%/năm, được ba ngân hàng Vietinbank, BIDV và Agribank áp dụng tại nhiều kỳ hạn.

Có thể thấy trong nhiều tháng gần đây nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank không thay đổi lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Các khoản tiền gửi ngân hàng tại 4 “ông lớn” này được niêm yết lãi suất trong phạm vi từ 2,9%/năm đến 5,6%/năm, trả lãi vào cuối kỳ.

Biểu lãi suất tiết kiệm tại ba ngân hàng Agribank, BIDV, VietinBank được triển khai tương đối giống nhau, dao động trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ghi nhận được tại 3 ngân hàng này cùng là 5,6%/năm. Đồng thời đây cũng là mức cao nhất theo khảo sát tại cả 4 ngân hàng.

Agribank áp dụng mức lãi suất cao nhất 5,6%/năm cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 đến 24 tháng. Trong khi đó BIDV huy động mức lãi suất này cho tiền gửi tại kỳ hạn 12 - 36 tháng. Còn tại VietinBank, ngân hàng này triển khai huy động tiền gửi với lãi suất 5,6%/năm tại nhiều kỳ hạn hơn là từ 12 tháng đến 36 tháng và các kỳ hạn từ 36 tháng trở lên.

Vietcombank triển khai biểu lãi suất ngân hàng có nhiều khác biệt hơn khi so sánh lãi suất với 3 ngân hàng còn lại. Khách hàng gửi tiết kiệm tại đây được hưởng lãi suất thấp hơn, dao động trong khoảng từ 2,9%/năm đến 5,5%/năm. Lãi suất tiền gửi cao nhất được Vietcombank huy động là 5,5%/năm niêm yết tại kỳ hạn 12 tháng.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

3,10%

3,10%

2,90%

3,10%

2 tháng

3,10%

3,10%

2,90%

3,10%

3 tháng

3,40%

3,40%

3,20%

3,40%

4 tháng

3,40%

3,40%

5 tháng

3,40%

3,40%

3,40%

6 tháng

4,00%

4,00%

3,80%

4,00%

7 tháng

4,00%

4,00%

8 tháng

4,00%

4,00%

9 tháng

4,00%

4,00%

3,80%

4,00%

12 tháng

5,60%

5,60%

5,50%

5,60%

13 tháng

5,60%

5,60%

5,60%

15 tháng

5,60%

5,60%

5,60%

18 tháng

5,60%

5,60%

5,60%

24 tháng

5,60%

5,60%

5,30%

5,60%

36 tháng

5,60%

5,30%

5,60%

LS cao nhất

5,60%

5,60%

5,50%

5,60%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 tháng

12 đến 36 tháng

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam 

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán