So sánh lãi suất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 2 năm tiếp tục được triển khai tương tự như tháng trước, nằm trong phạm vi từ 4,5%/năm đến 6,9%/năm.
Mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn này hiện đang ghi nhận được là 6,9%/năm được triển khai tại hai ngân hàng là MBBank và Ngân hàng Việt Á. Tại MBBank, ngân hàng yêu cầu khách hàng cần có khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng để được nhận mức lãi suất này. Trong khi đó Ngân hàng Việt Á vẫn đang áp dụng lãi suất 6,9%/năm cho tất cả các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm của khách hàng.
Ngân hàng Quốc Dân và SCB đang cùng niêm yết lãi suất kỳ hạn 2 năm với lãi suất 6,8%/năm, đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Đặc biệt, cả hai ngân hàng đều không đưa thêm bất kỳ yêu cầu nào về số tiền tối thiểu mức lãi suất này.
Tiếp tục đứng ở vị trí lãi suất cao thứ ba là Ngân hàng Kiên Long (KienlongBank) với lãi suất duy trì ở mức 6,75%/năm, áp dụng với mọi khoản tiền gửi ngân hàng.
Trong tháng 8, lãi suất tiền gửi tại hầu hết các ngân hàng vẫn được duy trì theo biểu lãi suất cũ. Tuy nhiên cũng có một số ít ngân hàng thay đổi lãi suất trong tháng này. Tại kỳ hạn đang khảo sát, hiện có Ngân hàng Phương Đông (OCB) và HDBank đã giảm lãi suất. Theo đó Ngân hàng Phương Đông (OCB) đã giảm lãi 0,2 điểm % lãi suất từ mức 6,35%/năm xuống còn 6,15%/năm. Tương tự, HDBank cũng giảm 0,2 điểm % lãi suất xuống 5,75%/năm trong tháng này.
Trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước, lãi suất ngân hàng cũng vẫn được tiếp tục duy trì không đổi trong tháng này. BIDV, VietinBank, Agribank áp dụng cùng mức lãi suất là 5,6%/năm. Trong khi đó Vietcombank huy động vốn với lãi suất thấp hơn ở mức 5,3%/năm.
Trong số 30 ngân hàng, Techcombank tiếp tục có lãi suất thấp nhất ở mức 4,5%/năm, không đổi so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 8/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,90% |
2 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
|
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,80% |
4 |
SCB |
- |
6,80% |
5 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,70% |
7 |
OceanBank |
- |
6,60% |
8 |
PVcomBank |
- |
6,60% |
9 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
10 |
VietBank |
- |
6,50% |
11 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
12 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
13 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
14 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
15 |
Eximbank |
- |
6,30% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,30% |
17 |
ACB |
6,20% |
|
18 |
VIB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,20% |
19 |
VIB |
Từ 5 tỷ trở lên |
6,20% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
21 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,15% |
23 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
24 |
VIB |
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ |
6,10% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10% |
27 |
Sacombank |
- |
6,00% |
28 |
ABBank |
- |
6,00% |
29 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
30 |
HDBank |
- |
5,75% |
31 |
Agribank |
- |
5,60% |
32 |
VietinBank |
- |
5,60% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
35 |
MSB |
- |
5,60% |
36 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,40% |
37 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
38 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20% |
39 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,10% |
40 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,10% |
41 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,90% |
42 |
Techcombank |
4,50% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|