So sánh với hồi đầu tháng 10, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng được điều chỉnh tăng thêm ít nhất là 0,2 điểm % và nhiều nhất là 2,45 điểm %. Chỉ riêng có hai ngân hàng là CBBank và Kienlongbank có lãi suất duy trì không đổi so với trước.
Ảnh minh họa |
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng hiện là 8,2%/năm, đang được triển khai cho số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên tại VPBank. Bên cạnh đó ngân hàng này cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất rất cao đối với các hạn mức tiền gửi khác như: Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng áp dụng lãi suất 8,1%/năm; từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng áp dụng lãi suất 8%/năm. Mức chênh lệch lãi suất trong tháng này tại VPBank ghi nhận được là 1,6 - 17, điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Ngân hàng Saigonbank cũng đang huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 8%/năm, tăng 1,9 điểm % so với trước. Đáng lưu ý ngân hàng áp dụng lãi suất cao đối với mọi khoản tiền gửi của khách hàng, không kèm theo quy định về số tiền gửi.
Nhóm các ngân hàng: Ngân hàng Quốc dân, VPBank (dưới 3 tỷ đồng), Techcombank, LienVietPostBank, Ngân hàng Bắc Á, MBBank và Ngân hàng Bản Việt cũng đang áp dụng lãi suất khá cao trong khoảng 7,6% - 7,85%%/năm cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng của khách hàng.
Ngân hàng có mức tăng lãi suất tiền gửi cao nhất tại kỳ hạn này chính là Techcombank với mức chênh lệch lãi suất lên đến 2,45 điểm % so với hồi đầu tháng 10.
Nhìn chung đa số các ngân hàng đều điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng 11. Chỉ riêng hai ngân hàng là CBBank và Kienlongbank vẫn tiếp tục triển khai lãi suất không đổi so với trước.
Mức lãi suất tiền gửi thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng là 6%/năm, đang được áp dụng tại 4 ngân hàng là: VietinBank, Vietcombank, BIDV và SeABank. Trong đó ba “ông lớn” ngân hàng có mức tăng lãi suất là 1,3 điểm % còn SeABank có mức tăng ít hơn là 0,6 điểm % so với tháng trước.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất trong tháng 11/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 8,20% |
2 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 8,10% |
3 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 8,00% |
4 | Saigonbank | - | 8,00% |
5 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,85% |
6 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 7,80% |
7 | Techcombank | - | 7,70% |
8 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,70% |
9 | LienVietPostBank | - | 7,60% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
11 | MBBank | - | 7,60% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,60% |
13 | HDBank | - | 7,50% |
14 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 7,50% |
15 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 7,50% |
16 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 7,50% |
17 | OceanBank | - | 7,50% |
18 | PVcomBank | - | 7,50% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
20 | ABBank | - | 7,30% |
21 | Ngân hàng Việt Á | - | 7,30% |
22 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 7,20% |
23 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 7,10% |
25 | Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
| 7,10% |
26 | Kienlongbank | - | 7,00% |
27 | Sacombank | - | 7,00% |
28 | VietBank | - | 7,00% |
29 | Eximbank | - | 6,80% |
30 | TPBank | - | 6,60% |
31 | MSB | - | 6,50% |
32 | SCB | - | 6,40% |
33 | Agribank | - | 6,10% |
34 | VietinBank | - | 6,00% |
35 | Vietcombank | - | 6,00% |
36 | BIDV | - | 6,00% |
37 | SeABank | - | 6,00% |
Văn Toàn
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|