Theo đó, tại kỳ hạn 1 tháng được ấn định lãi suất ở mức 3,35%/năm. Từ kỳ hạn 2 tháng đến 5 tháng, mỗi kỳ hạn sẽ được cộng thêm một nấc lãi suất tương ứng là 0,05%.
Trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 5,8%/năm. Trong khi lãi suất mà khách hàng được nhận khi gửi tiền tại hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng ở mức là 5,85%/năm. Còn tại kỳ hạn 9 tháng và 10 tháng, lãi suất lần lượt được triển khai ở mức là 5,9%/năm và 5,95%/năm.
Lãi suất tiền gửi BaoViet Bank huy động cho kỳ hạn 10 tháng là 5,95%/năm. Còn tại kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, lãi suất tiếp tục duy trì ấn định ở mức 6,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt đồng loạt niêm yết cho các kỳ hạn dài từ 13 đến 36 tháng là 6,55%/năm.
Riêng các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày và tiền gửi không kỳ hạn sẽ được quy định với lãi suất chung không đổi so với trước là 0,2%/năm.
Khách hàng cá nhân trong tháng 6 này còn có thể tham khảo các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,11%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,42%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,75%/năm - 6,41%/năm)... Các khung lãi suất này cũng được ngân hàng Bảo Việt giữ nguyên các mức áp dụng tương tự với biểu lãi suất ghi nhận được hồi đầu tháng 5.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 6/2021
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
7 ngày |
0,2 |
|||
14 ngày |
0,2 |
|||
21 ngày |
0,2 |
|||
1 tháng |
3,34 |
3,35 |
||
2 tháng |
3,38 |
3,4 |
3,39 |
|
3 tháng |
3,42 |
3,45 |
3,44 |
|
4 tháng |
3,46 |
3,5 |
3,48 |
|
5 tháng |
3,49 |
3,55 |
3,52 |
|
6 tháng |
5,63 |
5,8 |
5,73 |
5,75 |
7 tháng |
5,65 |
5,85 |
5,76 |
|
8 tháng |
5,63 |
5,85 |
5,75 |
|
9 tháng |
5,65 |
5,9 |
5,78 |
5,81 |
10 tháng |
5,67 |
5,95 |
5,82 |
|
11 tháng |
5,64 |
5,95 |
5,8 |
|
12 tháng |
5,92 |
6,3 |
6,21 |
6,24 |
13 tháng |
6,11 |
6,55 |
6,42 |
|
15 tháng |
6,05 |
6,55 |
6,38 |
6,41 |
18 tháng |
5,96 |
6,55 |
6,32 |
6,35 |
24 tháng |
5,79 |
6,55 |
6,25 |
6,28 |
36 tháng |
5,47 |
6,55 |
6,07 |
6,1 |
Ngoài ra, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm các sản phẩm tiết kiệm khác như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...
Trong đó đáng chú ý, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,04 đến 0,2% tại các kỳ hạn tương ứng khi lựa chọn gửi tiết kiệm tại gói Ez Saving. Tại biểu lãi suất này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng không đổi và nằm trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,75%/năm.
Như vậy, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại Ngân hàng Bảo Việt hiện nay là 6,75%/năm dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn 13 - 36 tháng.
Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 6/2021
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,2 |
||
14 ngày |
0,2 |
||
21 ngày |
0,2 |
||
1 tháng |
3,55 |
||
2 tháng |
3,6 |
3,59 |
|
3 tháng |
3,65 |
3,63 |
|
4 tháng |
3,7 |
3,68 |
|
5 tháng |
3,75 |
3,72 |
|
6 tháng |
6 |
5,92 |
6,01 |
7 tháng |
6,05 |
5,96 |
|
8 tháng |
6,05 |
5,94 |
|
9 tháng |
6,1 |
5,98 |
5,95 |
10 tháng |
6,15 |
6,01 |
|
11 tháng |
6,15 |
5,99 |
|
12 tháng |
6,5 |
6,4 |
6,43 |
13 tháng |
6,75 |
6,61 |
|
15 tháng |
6,75 |
6,57 |
6,6 |
18 tháng |
6,75 |
6,5 |
6,54 |
24 tháng |
6,75 |
6,43 |
6,47 |
36 tháng |
6,75 |
6,24 |
6,28 |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|