Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục điều chỉnh giảm.
Cụ thể, tại kho An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 22/9, giá lúa IR 504 dao động quang mốc 7.600 – 7.800 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.700 – 7.800 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg. Tương tự giá nếp khô Long An giảm 150 đồng/kg xuống còn 9.200 – 9.300 đồng/kg; Nếp khô An Giang giảm 200 đồng/kg xuống còn 9.100 – 9.200 đồng/kg.
Một số chủng loại lúa khác, giá duy trì ổn định. Theo đó, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 8.000 - 8.100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Trong khi giá lúa quay đầu giảm thì giá gạo có xu hướng chững lại và đi ngang. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.600 - 11.650 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định quanh mốc 13.700 – 13.800 đồng/kg.
Tương tự, giá phụ phẩm cũng không có biến động. Cụ thể, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.800 đồng/kg; giá cám khô dao động 6.400 - 6.500 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay thị trường lúa Thu Đông giao dịch sôi động hơn so với hôm qua. Tại An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp giá lúa có xu hướng giảm. Giao dịch mới nhiều.
Với thị trường gạo, giao dịch vẫn chậm do nguồn về ít. Tại Kiên Giang giá gạo bình ổn. Trong khi đó, tại An Giang, Đồng Tháp, tiền Giang, nhà máy chào giá gạo OM 380, Đài thơm 8, OM 18, IR 504 tăng trở lại, tuy nhiên giao dịch rất ít.
Tại các chợ lẻ giá gạo tẻ thường giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 12.000 – 14.000 đồng/kg. Trong khi đó, với các chủng loại gạo còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 613-617 USD/tấn và gạo 25% tấm dao động quanh mốc 598-602 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 22/9/2023
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
8.000 - 8.100 |
- |
OM 18 |
Kg |
8.000 - 8.200 |
- |
IR 504 |
Kg |
7.700 – 7.800 |
- 200 |
OM 5451 |
Kg |
7.700 – 7.800 |
- 300 |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
8.200 - 8.400 |
- |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
9.100 – 9.200 |
- 200 |
Nếp An Giang (khô) |
Kg |
9.200 – 9.300 |
- 150 |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
11.600 – 11.650 |
- |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kg |
13.700 – 13.800 |
- |
Tấm khô IR 504 |
Kg |
11.800 |
- |
Cám khô IR 504 |
Kg |
6.400 – 6.500 |
- |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|