so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng (Ảnh minh họa) |
Theo khảo sát, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, VIB, VietBank và Ngân hàng Đông Á, MSB và Ngân hàng Bản Việt đang là những ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng dẫn đầu trong tháng này. với mức lãi suất 5%/năm.
Tiếp đến là hai ngân hàng SCB và Ngân hàng Việt Á với mức lãi suất tiết kiệmlần lượt là 4,9%/năm và 4,8%/năm.
Tiền gửi kỳ hạn 1 tháng có lãi suất 4,7%/năm tại các ngân hàng sau: VPBank, SeABank, Ngân hàng OCB và Saigonbank. Để nhận được mức lãi suất ngân hàngnày, khách hàng giao dịch tại VPBank cần đáp ứng điều kiện về số tiền gửi là từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ hoặc từ 50 tỷ trở lên.
Hai ngân hàng Sacombank và PVcomBank hiện đang triển khai kỳ hạn 1 tháng với lãi suất là 4,6%/năm và không có điều kiện tiền gửi đính kèm.
Mức lãi suất 4,5%/năm được ghi nhận tại các ngân hàng gồm LienVietPostBank, TPBank, VPBank (tiền gửi từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ), Eximbank và SHB (tiền gửi từ 2 tỷ trở lên).
Đối với nhóm "big 4" ngân hàng gồm: Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng đang được ghi nhận ở cùng mức 4,1%/năm trong tháng 8 này.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 1 tháng |
1 | Kienlongbank | - | 5,00% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,00% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,00% |
4 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,00% |
5 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
6 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,00% |
7 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 5,00% |
8 | VietBank | - | 5,00% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,00% |
10 | MSB | - | 5,00% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,00% |
12 | SCB | - | 4,90% |
13 | Ngân hàng Việt Á | - | 4,80% |
14 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,70% |
15 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 4,70% |
16 | SeABank | - | 4,70% |
17 | Ngân hàng OCB | - | 4,70% |
18 | Saigonbank | - | 4,70% |
19 | Sacombank | - | 4,60% |
20 | PVcomBank | - | 4,60% |
21 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
22 | TPBank | - | 4,50% |
23 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 4,50% |
24 | Eximbank | - | 4,50% |
25 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 4,50% |
26 | SHB | Dưới 2 tỷ | 4,40% |
27 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 4,30% |
28 | OceanBank | - | 4,30% |
29 | Agribank | - | 4,10% |
30 | VietinBank | - | 4,10% |
31 | Vietcombank | - | 4,10% |
32 | BIDV | - | 4,10% |
33 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,00% |
34 | MBBank | - | 4,00% |
35 | ABBank | - | 3,65% |
36 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 3,25% |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #Khuyến nghị đầu tư #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
VietinBank rao bán khoản nợ “khủng” của 2 doanh nghiệp xây dựng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank – Mã: CTG) thông báo rao bán lần thứ tư khoản nợ của Công ty TNHH Xây ... |
Tỷ giá euro mới nhất ngày 18/10/2022: Đồng euro “thăng hoa” Vào sáng ngày hôm nay (18/10), tỷ giá euro tại các ngân hàng được điều chỉnh tăng mạnh đồng loạt ở hai chiều giao dịch. |
Vietcombank rao bán tài sản đảm bảo của công ty Goldfish để thu hồi nợ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chi nhánh Thủ Đức thông báo bán tài sản đảm bảo cho khoản nợ của Công ty ... |
Phương Thảo
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|