- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về giáo viên mầm non trường công lập :
Theo Thông tư này, giáo viên mầm non ở các hạng có hệ số lương như sau:
+ Hạng III, mã số V.07.02.26: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ 2,1 - 4,89.
+ Hạng II, mã số V.07.02.25: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.
+ Hạng I, mã số V.07.02.24: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2,2 từ 4,0 - 6,38.
Hiện nay, hệ số lương giáo viên mầm non chỉ dao động từ 1,86 đến 4,98.
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT về giáo viên tiểu học trường công lập:
+ Hạng III, mã số V.07.03.29: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.
+ Hạng II, mã số V.07.03.28: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 từ 4,00 - 6,38.
+ Hạng I, mã số V.07.03.27: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 từ 4,40 - 6,78.
Hiện nay, hệ số lương giáo viên tiểu học chỉ dao động từ 1,86 đến 4,06.
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT về giáo viên trung học cơ sở trường công lập :
+ Hạng III, mã số V.07.04.32: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ 2,34 - 4,98
+ Hạng II, mã số V.07.04.31: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, từ 4,00 - 6,38
+ Hạng I, mã số V.07.04.30, Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, từ 4,4 - 6,78.
Hiện nay, hệ số lương giáo viên trung học cơ sở chỉ dao động từ 2,10 đến 6,38.
- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về giáo viên trung học phổ thông trường công lập:
+ Hạng III, mã số V.07.05.15: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ 2,34 - 4,98
+ Hạng II, mã số V.07.05.14: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, từ 4,0 - 6,38
+ Hạng I, mã số V.07.05.13: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, từ 4,40 - 6,78.
Hệ số này không thay đổi so với trước đây.
Văn Thắng T/H
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam (link gốc)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|