Cổ phiếu ngân hàng bật tăng kéo chỉ số, một mã được khối ngoại gom mua 9 phiên liên tiếp |
Ngân hàng Vietcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 172,49 VND/JPY và 182,61 VND/JPY, cùng tăng 0,06 đồng.
Ngân hàng BIDV cũng điều chỉnh tỷ giá tăng đồng loạt 0,19 đồng ở hai chiều mua và bán, lên mức 173,94 VND/JPY và 183,05 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 7/2/2023 |
Đối với ngân hàng Eximbank, tỷ giá tăng 0,08 đồng ở chiều mua vào và 0,23 đồng ở chiều bán ra, tương ứng với mức 175,06 VND/JPY và 179,75 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Sacombank là 174,96 VND/JPY và 180,55 VND/JPY, tăng lần lượt 0,02 đồng và 0,06 đồng.
Tại Techcombank, tỷ giá mua và bán cùng tăng 0,12 đồng, tương đương với mức 170,88 VND/JPY và 183,27 VND/JPY.
Ngân hàng NCB có tỷ giá mua tăng 0,02 đồng lên mức 173,95 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,1 đồng lên mức 180,89 VND/JPY.
Trong khi đó, VietinBank lại triển khai mức giảm 0,23 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 174,02 VND/JPY và 181,97 VND/JPY.
Cùng lúc, Agribank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 174,39 VND/JPY và bán ra với mức giá là 181,87 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,02 đồng).
Tương tự, tỷ giá mua yen Nhật tại HSBC là 173,02 VND/JPY và tỷ giá bán là 180,65 VND/JPY, lần lượt giảm 0,09 đồng và 0,1 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 170,88 - 175,06 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 179,75 - 183,27 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Ngày | Ngày 7/2/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 172,49 | 182,61 | 0,06 | 0,06 |
VietinBank | 174,02 | 181,97 | -0,23 | -0,23 |
BIDV | 173,94 | 183,05 | 0,19 | 0,19 |
Agribank | 174,39 | 181,87 | -0,02 | -0,02 |
Eximbank | 175,06 | 179,75 | 0,08 | 0,23 |
Sacombank | 174,96 | 180,55 | 0,02 | 0,06 |
Techcombank | 170,88 | 183,27 | 0,12 | 0,12 |
NCB | 173,95 | 180,89 | 0,02 | 0,1 |
HSBC | 173,02 | 180,65 | -0,09 | -0,1 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 177,43 | 178,63 | 0,22 | -0,28 |
Thu Thủy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|