Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt bật tăng cực mạnh Tỷ giá USD hôm nay 5/12/2023: Nghịch lý trái chiều Giá vàng hôm nay 5/12/2023: Vàng bất ngờ đảo chiều giảm mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 6/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 6/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,54 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,94 VND/JPY, tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,11 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,46 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,83 VND/JPY và 170,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,03 đồng ở chiều mua và tăng 0,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 162,45 VND/JPY và 166,98 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,12 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,27 VND/JPY và 169,26 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,78 VND/JPY và 169,33 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,21 VND/JPY ở chiều mua và 168,12 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,02 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,01 đồng ở chiều mua và giảm 1,05 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,62 VND/JPY và 167,70 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 6/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 6/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,54 | 169,94 | +0,1 | +0,11 |
VietinBank | 160,83 | 170,53 | -0,46 | -0,46 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 162,45 | 166,98 | +0,03 | +0,02 |
Sacombank | 162,78 | 169,33 | -0,01 | -0,05 |
Techcombank | 158,27 | 169,26 | -0,28 | -0,12 |
NCB | 161,21 | 168,12 | +0,02 | -0,02 |
HSBC | 160,62 | 167,70 | -1,01 | -1,05 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,66 | 166,66 | +0,23 | +0,23 |
1. VCB - Cập nhật: 06/12/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,558.29 | 15,715.45 | 16,220.81 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,437.09 | 17,613.23 | 18,179.62 |
SWISS FRANC | CHF | 27,113.48 | 27,387.35 | 28,268.06 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,325.40 | 3,358.99 | 3,467.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,462.27 | 3,595.12 |
EURO | EUR | 25,618.47 | 25,877.24 | 27,025.16 |
POUND STERLING | GBP | 29,866.15 | 30,167.83 | 31,137.95 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,025.25 | 3,055.81 | 3,154.08 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.14 | 301.76 |
YEN | JPY | 160.54 | 162.16 | 169.94 |
KOREAN WON | KRW | 15.99 | 17.77 | 19.38 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,340.73 | 81,478.70 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,146.90 | 5,259.54 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,191.65 | 2,284.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.34 | 279.37 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,449.55 | 6,707.89 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,277.99 | 2,374.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,671.69 | 17,850.19 | 18,424.21 |
THAILAND BAHT | THB | 608.99 | 676.65 | 702.62 |
US DOLLAR | USD | 24,060.00 | 24,090.00 | 24,430.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 06/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,587 | 15,607 | 16,207 |
CAD | CAD | 17,551 | 17,561 | 18,261 |
CHF | CHF | 27,222 | 27,242 | 28,192 |
CNY | CNY | - | 3,326 | 3,466 |
DKK | DKK | - | 3,425 | 3,595 |
EUR | EUR | #25,349 | 25,359 | 26,649 |
GBP | GBP | 29,998 | 30,008 | 31,178 |
HKD | HKD | 2,974 | 2,984 | 3,179 |
JPY | JPY | 160.8 | 160.95 | 170.5 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,141 | 2,261 |
NZD | NZD | 14,620 | 14,630 | 15,210 |
SEK | SEK | - | 2,240 | 2,375 |
SGD | SGD | 17,541 | 17,551 | 18,351 |
THB | THB | 635.39 | 675.39 | 703.39 |
USD | USD | #24,023 | 24,063 | 24,483 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 6/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 6/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 6/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,23 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,66 VND/JPY và chiều bán là 166,66 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 6/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JPY) đã phục hồi một phần khoản lỗ qua đêm và vẫn đứng đầu so với Đô la Mỹ (USD) trong đầu phiên giao dịch. Tâm lý rủi ro toàn cầu đã bị ảnh hưởng sau cuộc tấn công vào tàu Mỹ ở Biển Đỏ cuối tuần qua, làm dấy lên lo ngại về một cuộc xung đột rộng lớn hơn ở Trung Đông.
Ngoài ra, triển vọng toàn cầu đang u ám và điều kiện kinh tế ngày càng tồi tệ ở Trung Quốc đã làm giảm nhu cầu của các nhà đầu tư đối với các tài sản rủi ro hơn. Điều này được thể hiện rõ qua xu hướng chung yếu hơn trên thị trường chứng khoán và được cho là mang lại lợi ích cho các loại tiền tệ trú ẩn an toàn truyền thống, bao gồm cả đồng tiền Nhật Bản.
Mặt khác, USD đang gặp khó khăn trong việc tận dụng mức tăng qua đêm lên đỉnh một tuần trong bối cảnh ngày càng chấp nhận rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã hoàn tất việc tăng lãi suất và có thể bắt đầu nới lỏng chính sách của mình sớm nhất là vào tháng 3/2024.Triển vọng khiến lãi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm mạnh và đóng vai trò là lực cản đối với đồng bạc xanh.
Ngược lại, điều này sẽ hạn chế khả năng phục hồi của cặp USD/JPY từ mức thấp gần ba tháng chạm vào thứ Hai.
Các thành viên hội đồng quản trị của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) tuần trước đã hạ thấp những suy đoán về sự thay đổi sắp xảy ra trong quan điểm chính sách và chấm dứt chế độ lãi suất âm.
Thêm vào đó, dữ liệu công bố lạm phát tiêu dùng ở Tokyo – thủ đô của Nhật Bản cho thấy đã giảm bớt nhiều hơn dự kiến trong tháng 11. Điều này có thể ngăn cản những nhà đầu cơ giá lên đặt cược mạnh vào đồng JPY và giúp hạn chế tổn thất cho cặp USD/JPY.
Các nhà giao dịch hiện đang xem xét dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ, bao gồm việc công bố dữ liệu PMI Dịch vụ ISM và Cơ hội việc làm JOLTS để có một số động lực, mặc dù trọng tâm vẫn là báo cáo NFP vào thứ Sáu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|