Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 30/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 30/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,93 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,22 VND/JPY, tăng 0,24 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,87 VND/JPY và 169,57 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 159,64 VND/JPY và 168,15 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,88 VND/JPY và 167,96 VND/JPY – tăng 0,07 đồng ở chiều mua và tăng 0,1 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,21 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 161,37 VND/JPY và 166,07 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,21 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 157,27 VND/JPY và 169,69 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,27 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 161,92 VND/JPY và 166,95 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,67 VND/JPY ở chiều mua và 167,78 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,23 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,78 VND/JPY và 166,83 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 30/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 30/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,93 | 168,22 | +0,24 | +0,26 |
VietinBank | 159,87 | 169,57 | +0,26 | +0,26 |
BIDV | 159,64 | 168,15 | +0,1 | +0,1 |
Agribank | 159,88 | 167,96 | +0,07 | +0,1 |
Eximbank | 161,37 | 166,07 | +0,21 | +0,21 |
Sacombank | 161,92 | 166,95 | +0,27 | +0,27 |
Techcombank | 157,27 | 169,69 | +0,21 | +0,21 |
NCB | 159,67 | 167,78 | +0,2 | +0,23 |
HSBC | 159,78 | 166,83 | +0,1 | +0,05 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,81 | 171,01 | +0,07 | -0,03 |
1. VCB - Cập nhật: 30/03/2024 06:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,728.49 | 15,887.36 | 16,397.67 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,838.70 | 18,018.89 | 18,597.66 |
SWISS FRANC | CHF | 26,804.54 | 27,075.29 | 27,944.96 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,362.31 | 3,396.27 | 3,505.89 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,514.56 | 3,649.29 |
EURO | EUR | 26,020.03 | 26,282.86 | 27,447.78 |
POUND STERLING | GBP | 30,490.41 | 30,798.39 | 31,787.64 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,088.58 | 3,119.77 | 3,219.98 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.75 | 308.63 |
YEN | JPY | 158.93 | 160.54 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.67 | 19.28 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,424.52 | 83,642.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,198.02 | 5,311.59 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,236.06 | 2,331.08 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.72 | 283.10 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,594.46 | 6,858.36 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,266.43 | 2,362.75 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,918.05 | 18,099.04 | 18,680.38 |
THAILAND BAHT | THB | 601.86 | 668.73 | 694.37 |
US DOLLAR | USD | 24,600.00 | 24,630.00 | 24,970.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,863 | 15,883 | 16,483 |
CAD | CAD | 18,015 | 18,025 | 18,725 |
CHF | CHF | 26,994 | 27,014 | 27,964 |
CNY | CNY | - | 3,366 | 3,506 |
DKK | DKK | - | 3,501 | 3,671 |
EUR | EUR | #25,925 | 26,135 | 27,425 |
GBP | GBP | 30,766 | 30,776 | 31,946 |
HKD | HKD | 3,041 | 3,051 | 3,246 |
JPY | JPY | 159.77 | 159.92 | 169.47 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,214 | 2,334 |
NZD | NZD | 14,575 | 14,585 | 15,165 |
SEK | SEK | - | 2,254 | 2,389 |
SGD | SGD | 17,827 | 17,837 | 18,637 |
THB | THB | 629.04 | 669.04 | 697.04 |
USD | USD | #24,563 | 24,603 | 25,023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 30/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 30/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 30/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,81 VND/JPY và chiều bán là 171,01 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 30/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật có xu hướng tăng nhẹ trong ngày giao dịch hôm nay, hiện trong phiên giao dịch đang ở mức 151,17.
Chỉ số CPI lõi của Tokyo, không bao gồm thực phẩm tươi sống, giảm xuống 2,4% so với cùng kỳ trong tháng 3, thấp hơn mức tăng 2,5% trong tháng 2 và phù hợp với kỳ vọng.
Chỉ số lạm phát này được theo dõi chặt chẽ vì nó được coi là chỉ số hàng đầu về lạm phát trên toàn quốc. Chỉ số CPI “cốt lõi” của Tokyo, không bao gồm thực phẩm tươi sống và năng lượng, giảm xuống 2,9%, giảm từ mức 3,1% trong tháng 2.
Lạm phát chi phí đẩy và lạm phát dịch vụ đang suy yếu, điều này gây ra vấn đề cho Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ), họ muốn thấy lạm phát dịch vụ thay thế lạm phát chi phí đẩy để đảm bảo lạm phát vẫn bền vững.
BoJ đã kích hoạt tăng lãi suất vào tuần trước, một động thái ấn tượng được thực hiện dễ dàng hơn khi các cuộc đàm phán tiền lương trên toàn quốc đã dẫn đến việc tăng lương đáng kể cho công nhân của các công ty lớn. Tuy nhiên, nếu lạm phát dịch vụ không có dấu hiệu tăng, các nhà hoạch định chính sách của BoJ có thể sẽ tránh tăng lãi suất thêm.
Bất chấp sự ồn ào của thị trường về việc BoJ nâng lãi suất ra khỏi vùng âm lần đầu tiên sau 8 năm, BoJ vẫn chưa thực sự thoát khỏi chính sách hỗ trợ của mình. Tuần trước, BoJ cho biết họ sẽ mua số lượng trái phiếu chính phủ tương đương như trước đây và bản tóm tắt ý kiến của cuộc họp tháng 3 cho thấy các thành viên muốn tiến hành bình thường hóa chính sách một cách thận trọng và chậm rãi.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|