Nhiều ngân hàng lỗ từ hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán |
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank đã điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,29 đồng xuống mức 177,36 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,31 đồng về mức 187,76 VND/JPY.
Tại BIDV, tỷ giá giảm 0,08 đồng ở chiều mua vào và 0,12 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 178,46 VND/JPY và 187,8 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 3/2/2023 |
Ngân hàng Agribank cũng triển khai mức giảm 0,38 đồng ở hai chiều mua và bán, tương đương với mức 179,24 VND/JPY và 186,92 VND/JPY.
Cùng lúc, Eximbank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 179,72 VND/JPY và 184,31 VND/JPY, cùng giảm 0,35 đồng so với phiên hôm trước.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Sacombank là 179,65 VND/JPY và 185,21 VND/JPY, giảm lần lượt 0,19 đồng và 0,21 đồng.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua và bán lần lượt giảm 0,15 đồng và 0,14 đồng, xuống mức 175,34 VND/JPY và 187,72 VND/JPY.
Theo khảo sát, tỷ giá mua tại NCB là 178,97 VND/JPY và tỷ giá bán là 185,74 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,3 đồng và 0,2 đồng).
Tương tự, ngân hàng HSBC đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 177,6 VND/JPY - giảm 0,3 đồng và bán ra với mức giá là 185,44 VND/JPY - giảm 0,31 đồng.
Trong khi đó, VietinBank có tỷ giá mua và bán cùng tăng 0,04 đồng, ứng với mức 178,89 VND/JPY và 186,84 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 175,34 - 179,72 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 184,31 - 187,8 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt tăng 0,57 đồng ở chiều mua và 0,47 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 181,54 VND/JPY và 182,54 VND/JPY.
Ngày | Ngày 3/2/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 177,36 | 187,76 | -0,29 | -0,31 |
VietinBank | 178,89 | 186,84 | 0,04 | 0,04 |
BIDV | 178,46 | 187,8 | -0,08 | -0,12 |
Agribank | 179,24 | 186,92 | -0,38 | -0,38 |
Eximbank | 179,72 | 184,31 | -0,35 | -0,35 |
Sacombank | 179,65 | 185,21 | -0,19 | -0,21 |
Techcombank | 175,34 | 187,72 | -0,15 | -0,14 |
NCB | 178,97 | 185,74 | -0,3 | -0,2 |
HSBC | 177,6 | 185,44 | -0,3 | -0,31 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 181,54 | 182,54 | 0,57 | 0,47 |
Phương Thảo
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|