Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 3/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 3/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,80 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,09 VND/JPY, tăng lần lượt 0,95 đồng và 1 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,77 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,23 VND/JPY và 168,93 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,91 đồng ở chiều mua và tăng 0,96 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,22 VND/JPY và 162,52 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,71 VND/JPY và 165,56 VND/JPY –tăng 1,03 đồng ở chiều mua và tăng 1,08 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,77 đồng ở chiều mua và tăng 0,79 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 160,87 VND/JPY và 165,45 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,9 đồng ở chiều mua và tăng 0,89 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,75 VND/JPY và 169,03 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,91 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 160,98 VND/JPY và tăng 0,97 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,57 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,32 VND/JPY ở chiều mua và 166,27 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,96 đồng ở chiều mua và tăng 0,93 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,15 đồng ở chiều mua và tăng 1,2 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,51 VND/JPY và 166,55 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 18/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 3/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,80 | 168,09 | +0,95 | +1 |
VietinBank | 159,23 | 168,93 | +0,77 | +0,77 |
BIDV | 160,22 | 168,52 | +0,91 | +0,96 |
Agribank | 160,71 | 165,56 | +1,03 | +1,08 |
Eximbank | 160,87 | 165,45 | +0,77 | +0,79 |
Sacombank | 160,98 | 167,57 | +0,91 | +0,97 |
Techcombank | 156,75 | 169,03 | +0,9 | +0,89 |
NCB | 159,32 | 166,27 | +0,96 | +0,93 |
HSBC | 159,51 | 166,55 | +1,15 | +1,2 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,35 | 164,35 | +0,08 | +0,08 |
1. VCB - Cập nhật: 03/11/2023 04:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,382.88 | 15,538.26 | 16,037.59 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,311.08 | 17,485.94 | 18,047.85 |
SWISS FRANC | CHF | 26,481.40 | 26,748.89 | 27,608.47 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,289.16 | 3,322.38 | 3,429.66 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,425.44 | 3,556.80 |
EURO | EUR | 25,374.69 | 25,631.00 | 26,767.42 |
POUND STERLING | GBP | 29,146.77 | 29,441.18 | 30,387.27 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,062.25 | 3,093.18 | 3,192.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.39 | 306.18 |
YEN | JPY | 158.80 | 160.40 | 168.09 |
KOREAN WON | KRW | 15.83 | 17.59 | 19.19 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,323.55 | 82,499.12 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,117.18 | 5,229.06 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,164.39 | 2,256.40 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.81 | 277.66 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,534.52 | 6,796.12 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,161.28 | 2,253.16 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,534.09 | 17,711.20 | 18,280.35 |
THAILAND BAHT | THB | 603.48 | 670.53 | 696.25 |
US DOLLAR | USD | 24,380.00 | 24,410.00 | 24,750.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,490 | 15,510 | 16,110 |
CAD | CAD | 17,575 | 17,585 | 18,285 |
CHF | CHF | 26,603 | 26,623 | 27,573 |
CNY | CNY | - | 3,289 | 3,429 |
DKK | DKK | - | 3,407 | 3,577 |
EUR | EUR | #25,241 | 25,251 | 26,541 |
GBP | GBP | 29,426 | 29,436 | 30,606 |
HKD | HKD | 3,010 | 3,020 | 3,215 |
JPY | JPY | 159.11 | 159.26 | 168.81 |
KRW | KRW | 16.22 | 16.42 | 20.22 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,121 | 2,241 |
NZD | NZD | 14,235 | 14,245 | 14,825 |
SEK | SEK | - | 2,135 | 2,270 |
SGD | SGD | 17,444 | 17,454 | 18,254 |
THB | THB | 629.86 | 669.86 | 697.86 |
USD | USD | #24,323 | 24,363 | 24,783 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 3/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 3/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 3/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,08 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,35 VND/JPY và chiều bán là 164,35 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 3/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Kết thúc phiên giao dịch sáng nay, tỷ giá Yen Nhật quay ngoắt tăng vọt.
Ông Masato Kanda, quan chức cấp cao về tiền tệ Bộ Tài chính Nhật Bản, tuyên bố cơ quan này sẵn sàng hành động nếu cần thiết “Chúng tôi đang ở vị thế sẵn sàng hành động. Nhưng tôi không thể nói chúng tôi sẽ làm gì và vào lúc nào. Chúng tôi sẽ đánh giá tổng quát tình hình với một tinh thần cấp bách”.
Đồng Yen sụt giá sau khi BOJ giữ nguyên lãi suất ngắn hạn ở mức âm 0,1% và nói rằng mức trần 1% của lợi suất trái phiếu chính phủ Nhật Bản kỳ hạn 10 năm sẽ trở thành một giới hạn linh hoạt thay vì là một giới hạn cứng như trước.
Trước cuộc họp này của BOJ, thị trường đã kỳ vọng sẽ có một động thái nới biên độ của chính sách kiểm soát đường cong lợi suất, do đó việc BOJ chỉ điều chỉnh như vậy không đáp ứng được kỳ vọng của thị trường.
Giới đầu tư và phân tích cho rằng đây là một tín hiệu rằng BOJ sẽ rất chậm chạp trong việc dịch chuyển khỏi chính sách tiền tệ siêu nới lỏng.
Trong bối cảnh thiếu vắng sự can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối, giới đầu tư và chuyên gia cho rằng cần phải có sự dịch chuyển quan trọng về chính sách tiền tệ - đồng nghĩa sự thu hẹp chênh lệch lợi suất trái phiếu chính phủ giữa Mỹ và Nhật Bản - đà trượt giá của Yen mới có thể được hãm lại.
Theo dữ liệu công bố của FED trong cuộc họp chính sách tiền tệ định kỳ vào ngày 1/11 theo giờ Mỹ vừa qua, FED đã giữ nguyên lãi suất và tiếp tục khẳng định cam kết giữ chính sách tiền tệ ở trạng thái thắt chặt cho tới khi rủi ro lạm phát được kiểm soát thực sự. Ngoài ra, số liệu từ Bộ Tài chính Nhật Bản cho thấy cơ quan này không hề can thiệp vào thị trường tiền tệ trong tháng 10 vừa qua.
Đây được coi là một bằng chứng nữa cho thấy Nhật Bản “hiện không có phương pháp tiếp cận chính thức mới nào để vực dậy đồng Yen”.
Một số nhà đầu tư nói rằng tình trạng mất giá của Yen, hay biến động tăng giảm trái chiều, sụt giảm liên tục có thể đến lúc buộc BOJ thắt chặt chính sách tiền tệ quyết liệt, đúng vào lúc mà FED bắt đầu chuyển sang nới lỏng. Một sự dịch chuyển như vậy sẽ đưa đồng Yen phục hồi mạnh, nhưng chưa rõ đến khi nào mới có sự dịch chuyển đó.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|