Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà ngang giá

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà ngang giá, Tỷ giá Yen chợ đen đảo chiều giảm.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà giảm giá Tỷ giá USD hôm nay 27/1/2024: USD đồng loạt sụt giảm Giá vàng hôm nay 27/1/2024: Vàng đảo chiều tăng trở lại

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 28/1/2024

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 28/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,55 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,99 VND/JPY, tăng 0,24 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,52 VND/JPY và 172,22 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,14 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,59 VND/JPY và 171,20 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,24 VND/JPY và 169,06 VND/JPY – tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,88 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,17 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 164,12 VND/JPY và 168,80 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,94 VND/JPY và 170,96 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 164,73 VND/JPY và 169,79 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,60 VND/JPY ở chiều mua và 169,48 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,14 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,61 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,41 VND/JPY và 169,57 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 28/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 28/1/2024

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

161,55

170,99

-

-

VietinBank

162,37

172,07

-

-

BIDV

162,58

171,19

-

-

Agribank

163,24

169,06

-

-

Eximbank

163,96

168,63

-

-

Sacombank

164,21

169,25

-

-

Techcombank

159,72

170,71

-

-

NCB

162,65

169,53

-

-

HSBC

162,55

169,72

-

-

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

167,60

168,60

-0,42

-0,45

1. VCB - Cập nhật: 28/01/2024 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,768.5215,927.7916,439.62
CANADIAN DOLLARCAD17,792.2417,971.9618,549.47
SWISS FRANCCHF27,643.5327,922.7628,820.03
YUAN RENMINBICNY3,360.073,394.013,503.61
DANISH KRONEDKK-3,511.393,646.04
EUROEUR25,979.7126,242.1327,405.62
POUND STERLINGGBP30,439.4730,746.9431,734.96
HONGKONG DOLLARHKD3,066.123,097.093,196.61
INDIAN RUPEEINR-295.15306.97
YENJPY161.55163.18170.99
KOREAN WONKRW15.9017.6619.27
KUWAITI DINARKWD-79,707.3482,898.19
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,139.775,252.14
NORWEGIAN KRONERNOK-2,309.302,407.47
RUSSIAN RUBLERUB-262.91291.06
SAUDI RIALSAR-6,540.256,802.07
SWEDISH KRONASEK-2,305.322,403.32
SINGAPORE DOLLARSGD17,885.1718,065.8318,646.36
THAILAND BAHTTHB607.90675.45701.35
US DOLLARUSD24,395.0024,425.0024,765.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 27/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,85515,87516,475
CADCAD17,97717,98718,687
CHFCHF27,93427,95428,904
CNYCNY-3,3573,497
DKKDKK-3,4923,662
EUREUR#25,84126,05127,341
GBPGBP30,68930,69931,869
HKDHKD3,0183,0283,223
JPYJPY161.82161.97171.52
KRWKRW16.216.420.2
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,2802,400
NZDNZD14,72414,73415,314
SEKSEK-2,2802,415
SGDSGD17,78117,79118,591
THBTHB636.95676.95704.95
USDUSD#24,35024,39024,810

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 28/1/2024 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà ngang giá
thị trường chợ đen ngày 28/1/2024

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 28/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,42 đồng ở chiều mua và giảm 0,45 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,60 VND/JPY và chiều bán là 168,60 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 28/1/2024

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật kết tuần ở mức sụt giảm. Hiện, lạm phát lõi ở thủ đô Nhật Bản đã chậm lại dưới mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương xuống mức thấp nhất trong gần hai năm, điều này nhấn mạnh quan điểm của các nhà hoạch định chính sách rằng áp lực "đẩy chi phí" sẽ tiếp tục giảm bớt trong thời gian tới.

Các nhà phân tích cho biết trọng tâm chuyển sang việc liệu tiền lương có tăng đủ để củng cố tiêu dùng và giúp Nhật Bản đạt được lạm phát 2% như Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) một cách bền vững hay không.

Dữ liệu của chính phủ cho thấy chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi (CPI) ở Tokyo, một chỉ số hàng đầu về xu hướng lạm phát trên toàn quốc, đã tăng 1,6% trong tháng 1 so với một năm trước đó, chậm hơn so với dự báo trung bình của thị trường là tăng 1,9%.

Lạm phát lõi của Tokyo, không bao gồm thực phẩm tươi sống dễ biến động nhưng bao gồm chi phí nhiên liệu, đã chậm lại trong tháng thứ ba liên tiếp xuống mức thấp nhất kể từ tháng 3/2022, chủ yếu là do giá năng lượng giảm. Nó theo sau mức tăng 2,1% trong tháng 12.

Dữ liệu cũng cho thấy chỉ số "cốt lõi", loại bỏ cả giá thực phẩm tươi sống và giá nhiên liệu - được BoJ theo dõi chặt chẽ như một thước đo cho xu hướng giá rộng hơn - đã tăng 3,1% trong tháng 1 sau khi tăng 3,5% trong tháng 12.

Với việc lạm phát đã vượt quá mục tiêu 2% của BoJ trong hơn một năm, nhiều người tham gia thị trường kỳ vọng ngân hàng sẽ chấm dứt lãi suất âm trong năm nay, và ngày càng nhiều người trong số họ đặt cược vào điều này sẽ xảy ra vào tháng 3 hoặc tháng 4.

Ngân hàng trung ương duy trì cài đặt tiền tệ cực kỳ dễ dàng nhưng báo hiệu niềm tin ngày càng tăng rằng các điều kiện để loại bỏ dần các gói kích thích khổng lồ đang được áp dụng, cho thấy rằng lãi suất âm sắp kết thúc.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục