Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 23/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 23/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,56 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,87 VND/JPY, giảm 0,94 đồng ở chiều mua và giảm 1 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,17 VND/JPY và 169,87 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 159,65 VND/JPY và 168,05 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,64 VND/JPY và 168,67 VND/JPY – tăng 0,15 đồng ở chiều mua và tăng 0,22 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,05 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,45 VND/JPY và 166,9 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,23 đồng ở chiều mua và giảm 0,3 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,73 VND/JPY và 170,18 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,19 đồng ở chiều mua và giảm 0,22 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,52 VND/JPY và 167,53 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,40 VND/JPY ở chiều mua và 168,51 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,19 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,2 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,24 VND/JPY và 167,05 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 23/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 23/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,56 | 168,87 | -0,94 | -1 |
VietinBank | 160,17 | 169,87 | -0,08 | -0,08 |
BIDV | 159,65 | 168,05 | -0,04 | -0,04 |
Agribank | 160,64 | 168,67 | +0,15 | +0,22 |
Eximbank | 161,45 | 166,9 | +0,05 | +0,26 |
Sacombank | 162,52 | 167,53 | -0,19 | -0,22 |
Techcombank | 157,73 | 170,18 | -0,23 | -0,3 |
NCB | 160,40 | 168,51 | -0,19 | -0,21 |
HSBC | 160,24 | 167,05 | -0,29 | -0,2 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,32 | 168,32 | -0,18 | -0,38 |
1. VCB - Cập nhật: 23/04/2024 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,953.76 | 16,114.91 | 16,631.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,051.61 | 18,233.95 | 18,818.87 |
SWISS FRANC | CHF | 27,225.09 | 27,500.09 | 28,382.25 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,441.38 | 3,476.14 | 3,588.19 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,567.27 | 3,703.86 |
EURO | EUR | 26,411.95 | 26,678.73 | 27,860.08 |
POUND STERLING | GBP | 30,670.58 | 30,980.38 | 31,974.18 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,165.35 | 3,197.33 | 3,299.89 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.34 | 316.51 |
YEN | JPY | 159.56 | 161.17 | 168.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,341.00 | 85,632.65 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,265.34 | 5,380.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,263.91 | 2,360.02 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.26 | 288.11 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,764.41 | 7,034.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,284.60 | 2,381.59 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,210.72 | 18,394.66 | 18,984.73 |
THAILAND BAHT | THB | 608.54 | 676.16 | 702.05 |
US DOLLAR | USD | 25,145.00 | 25,175.00 | 25,485.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,091 | 16,111 | 16,711 |
CAD | CAD | 18,265 | 18,275 | 18,975 |
CHF | CHF | 27,386 | 27,406 | 28,356 |
CNY | CNY | - | 3,443 | 3,583 |
DKK | DKK | - | 3,544 | 3,714 |
EUR | EUR | #26,254 | 26,464 | 27,754 |
GBP | GBP | 30,869 | 30,879 | 32,049 |
HKD | HKD | 3,118 | 3,128 | 3,323 |
JPY | JPY | 160.21 | 160.36 | 169.91 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,237 | 2,357 |
NZD | NZD | 14,803 | 14,813 | 15,393 |
SEK | SEK | - | 2,262 | 2,397 |
SGD | SGD | 18,125 | 18,135 | 18,935 |
THB | THB | 633.26 | 673.26 | 701.26 |
USD | USD | #25,170 | 25,170 | 25,485 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 23/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 23/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 23/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,18 đồng ở chiều mua và giảm 0,38 chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,32 VND/JPY và chiều bán là 168,32 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 23/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen chạm mức thấp mới trước cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào thứ Sáu.
Những người tham gia thị trường lưu ý rằng Nhật Bản đã hạn chế can thiệp vào thị trường tiền tệ mặc dù đồng Yen đã chạm mức thấp nhất trong 34 năm trong năm nay.
Sự sụt giảm của đồng Yen diễn ra sau khi một loạt dữ liệu lạm phát mạnh mẽ của Mỹ đẩy đồng Đô la lên mức cao nhất trong 5 tháng và củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) khó có thể vội vàng cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Sự trượt giá của đồng Yen so với đồng Đô la đã làm sống lại dự đoán về sự can thiệp tiền tệ. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki và các nhà hoạch định chính sách khác cho biết họ đang theo dõi chặt chẽ diễn biến tiền tệ và sẽ phản ứng khi cần thiết.
Đồng Đô la mạnh đã chiếm ưu thế tại cuộc họp mùa xuân của Quỹ Tiền tệ Quốc tế/Ngân hàng Thế giới diễn ra vào tuần trước tại Washington và Hoa Kỳ, Nhật Bản và Hàn Quốc đã đưa ra một tuyên bố chung hiếm hoi về vấn đề này.
Phát biểu sau cuộc họp của các nhà lãnh đạo tài chính Nhóm 20 (G20) tại Washington, Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda cho biết BoJ có thể tăng lãi suất một lần nữa nếu đồng Yen sụt giảm đẩy lạm phát lên đáng kể, nhấn mạnh tình thế “tiến thoái lưỡng nan” mà đồng tiền yếu đã trở thành. các nhà hoạch định chính sách.
Đồng Đô la cuối cùng đã tăng 0,13% ở mức 154,82 Yen, mức mạnh nhất kể từ tháng 6 năm 1990.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |