Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 21/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 21/8/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,12 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,45 VND/JPY, lần lượt tăng 0,34 đồng và 0,36 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,55 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,66 VND/JPY và 169,36 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,56 đồng và tăng 0,6 đồng ở chiều bán lên mức 160,06 VND/JPY và 168,59 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,19 VND/JPY và 165,27 VND/JPY – tăng 0,4 đồng ở chiều mua và tăng 0,41 ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán tăng 0,31 đồng ở chiều mua và tăng 0,32 dồng ở chiều bán, lần lượt về mức giá 161,23 VND/JPY và 165,65 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,57 đồng ở chiều mua và tăng 0,59 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,01 VND/JPY và 169,38 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,28 đồng ở cả chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 161,51 VND/JPY và 167,09 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,39 VND/JPY ở chiều mua và 167,30 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,17 đồng và 0,34 đồng)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,62 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 160,06 VND/JPYvà 167,11 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Agribank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 21/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 21/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND, Yen VCB, Yen chợ đen tăng nhẹ. Đổi 1 man bằng bao nhiêu vnd? Ngân hàng bán yen thấp nhất là Agribank
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 21/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 21/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,12 | 168,45 | - | - |
VietinBank | 159,66 | 169,36 | - | - |
BIDV | 160,06 | 168,59 | - | - |
Agribank | 161,19 | 165,27 | - | - |
Eximbank | 161,23 | 165,65 | - | - |
Sacombank | 161,51 | 167,09 | - | - |
Techcombank | 157,01 | 169,38 | - | - |
NCB | 159,39 | 167,30 | - | - |
HSBC | 160,06 | 167,11 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,30 | 166,50 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 21/08/2023 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 14,850.28 | 15,000.28 | 15,483.14 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,131.46 | 17,304.51 | 17,861.54 |
SWISS FRANC | CHF | 26,414.17 | 26,680.98 | 27,539.85 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,199.95 | 3,232.28 | 3,336.83 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,411.79 | 3,542.82 |
EURO | EUR | 25,234.34 | 25,489.24 | 26,646.71 |
POUND STERLING | GBP | 29,561.42 | 29,860.02 | 30,821.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,963.63 | 2,993.57 | 3,089.93 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.85 | 297.31 |
YEN | JPY | 159.12 | 160.73 | 168.45 |
KOREAN WON | KRW | 15.37 | 17.07 | 18.72 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,103.75 | 80,194.73 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,072.07 | 5,183.24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,206.34 | 2,300.26 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 243.52 | 269.61 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,328.34 | 6,582.03 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,134.23 | 2,225.08 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,093.59 | 17,266.25 | 17,822.05 |
THAILAND BAHT | THB | 593.22 | 659.13 | 684.44 |
US DOLLAR | USD | 23,600.00 | 23,630.00 | 23,970.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 21/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 14,937 | 14,957 | 15,557 |
CAD | CAD | 17,263 | 17,273 | 17,973 |
CHF | CHF | 26,476 | 26,496 | 27,446 |
CNY | CNY | - | 3,199 | 3,339 |
DKK | DKK | - | 3,385 | 3,555 |
EUR | EUR | #25,035 | 25,045 | 26,335 |
GBP | GBP | 29,760 | 29,770 | 30,940 |
HKD | HKD | 2,909 | 2,919 | 3,114 |
JPY | JPY | 159.63 | 159.78 | 169.33 |
KRW | KRW | 15.57 | 15.77 | 19.57 |
LAK | LAK | - | 0.54 | 1.49 |
NOK | NOK | - | 2,157 | 2,277 |
NZD | NZD | 13,854 | 13,864 | 14,444 |
SEK | SEK | - | 2,098 | 2,233 |
SGD | SGD | 16,986 | 16,996 | 17,796 |
THB | THB | 619.65 | 659.65 | 687.65 |
USD | USD | #23,555 | 23,595 | 24,015 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 21/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 21/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 21/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND ở chiều mua và chiều bán lần lượt được giao dịch ở mức 165,30 VND/JPY và 166,50 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Chính sách kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) đang là một vấn đề đáng quan tâm.
Các nhà đầu tư nước ngoài đã rút vốn mạnh mẽ khỏi thị trường trái phiếu Nhật Bản trong tuần trước, do lãi suất của trái phiếu nội địa tiếp tục tăng sau khi BOJ điều chỉnh chính sách kiểm soát lãi suất. Wei-Liang Chang, một chuyên gia về tín dụng và ngoại hối tại Ngân hàng DBS, nêu rõ: "Dòng vốn rút ra mạnh hơn có thể trở thành nguy cơ thực sự nếu tình hình lạm phát tiếp tục tăng cao tại Nhật Bản, điều này có thể gợi ý về việc BOJ sẽ giảm thiểu các biện pháp can thiệp để duy trì lãi suất ổn định".
Ngân hàng Nhật Bản đang phải đối mặt với nhiều khó khăn. Sự do dự tiếp tục kéo dài vì họ không muốn chấm dứt chính sách tiền tệ lỏng lẻo ở hiện tại cho đến khi chắc chắn rằng nền kinh tế đã thoát khỏi tình trạng giảm giá kéo dài. Tuy nhiên, giá trị của đồng Yen đang yếu đi một cách mạnh mẽ. Điều này làm tăng khả năng ngân hàng sẽ phải chi hàng tỷ đô la từ dự trữ ngoại hối của họ để ổn định giá trị của đồng Yen.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PG17/D tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|