Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 21/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 21/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,63 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,89 VND/JPY, giảm 0,73 đồng ở chiều mua và giảm 0,78 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,79 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,18 VND/JPY và 168,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,1 đồng ở chiều mua và giảm 1,15 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,23 VND/JPY và 167,73 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,57 VND/JPY và 167,65 VND/JPY – giảm 2,06 đồng ở chiều mua và giảm 2,25 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,98 đồng ở chiều mua và giảm 1,01 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,00 VND/JPY và 165,7 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,13 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 156,76 VND/JPY và 169,2 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,75 đồng ở chiều mua và giảm 0,81 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,48 VND/JPY và 166,52 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,61 VND/JPY ở chiều mua và 167,35 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,92 đồng ở chiều mua và giảm 0,86 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,79 đồng ở chiều mua và giảm 1,87 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,67 VND/JPY và 166,71 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h00 sáng ngày 21/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 21/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,63 | 167,89 | -0,73 | -0,78 |
VietinBank | 159,18 | 168,88 | -0,79 | -0,79 |
BIDV | 159,23 | 167,73 | -1,1 | -1,15 |
Agribank | 159,57 | 167,65 | -2,06 | -2,25 |
Eximbank | 161,00 | 165,7 | -0,98 | -1,01 |
Sacombank | 161,48 | 166,52 | -0,75 | -0,81 |
Techcombank | 156,76 | 169,2 | -1,13 | -1,13 |
NCB | 159,61 | 167,35 | -0,92 | -0,86 |
HSBC | 159,67 | 166,71 | -1,79 | -1,87 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,08 | 169,28 | -0,24 | -0,34 |
1. VCB - Cập nhật: 21/03/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,737.52 | 15,896.49 | 16,407.11 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,763.99 | 17,943.43 | 18,519.80 |
SWISS FRANC | CHF | 27,122.81 | 27,396.78 | 28,276.80 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,371.07 | 3,405.12 | 3,515.03 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,537.00 | 3,672.59 |
EURO | EUR | 26,182.53 | 26,447.00 | 27,619.23 |
POUND STERLING | GBP | 30,651.71 | 30,961.33 | 31,955.85 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,087.19 | 3,118.37 | 3,218.54 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.29 | 309.18 |
YEN | JPY | 158.63 | 160.23 | 167.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.98 | 17.76 | 19.37 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,359.61 | 83,575.55 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,175.19 | 5,288.26 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,274.38 | 2,371.04 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.34 | 281.56 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,318.13 | 2,416.64 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,971.53 | 18,153.06 | 18,736.17 |
THAILAND BAHT | THB | 605.53 | 672.81 | 698.61 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 21/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,996 | 16,016 | 16,616 |
CAD | CAD | 18,057 | 18,067 | 18,767 |
CHF | CHF | 27,433 | 27,453 | 28,403 |
CNY | CNY | - | 3,372 | 3,512 |
DKK | DKK | - | 3,539 | 3,709 |
EUR | EUR | #26,205 | 26,415 | 27,705 |
GBP | GBP | 31,121 | 31,131 | 32,301 |
HKD | HKD | 3,038 | 3,048 | 3,243 |
JPY | JPY | 159.66 | 159.81 | 169.36 |
KRW | KRW | 16.43 | 16.63 | 20.43 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,264 | 2,384 |
NZD | NZD | 14,803 | 14,813 | 15,393 |
SEK | SEK | - | 2,311 | 2,446 |
SGD | SGD | 17,935 | 17,945 | 18,745 |
THB | THB | 634.95 | 674.95 | 702.95 |
USD | USD | #24,530 | 24,570 | 24,990 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 21/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 21/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 21/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,34 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,08 VND/JPY và chiều bán là 169,28 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 21/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen chạm mức thấp mới trong nhiều tháng so với đồng Đô la trong phiên giao dịch hôm nay, trước khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) kết thúc cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) một ngày trước điều chỉnh tăng lãi suất lần đầu tiên trong 17 năm.
Các nhà phân tích cho biết chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ và trái phiếu chính phủ Nhật Bản vẫn còn lớn và sẽ gây áp lực lên đồng Yen khi nó gần chạm mức thấp nhất trong nhiều thập kỷ là 151,94 đạt được vào tháng 10 năm 2022. Đồng Đô la đã tăng lên 151,92 vào tháng 11 năm ngoái.
Tuy nhiên, các ngân hàng trung ương lớn phần lớn đang có kế hoạch cắt giảm lãi suất để thúc đẩy tăng trưởng khi nền kinh tế chậm lại và lạm phát tiếp tục giảm tốc.
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược ngoại hối Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto, cho biết: “Không ai mong đợi BoJ sẽ bắt tay vào một chu kỳ tăng lãi suất kéo dài”
Đồng Đô la cuối cùng đã tăng 0,6% so với đồng Yen ở mức 151,79. Cuộc họp có khả năng mang tính diều hâu của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) FED đặt ra rủi ro giảm giá đối với đồng Yen, điều này có thể gây ra một loạt biện pháp mới từ chính quyền Nhật Bản để hỗ trợ đồng Yen.
Trong khi các nhà đầu tư kỳ vọng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ giữ nguyên lãi suất khi công bố chính sách thì tuyên bố và nhận xét của Chủ tịch FED Jerome Powell có thể diều hâu hơn về thời gian và mức độ nới lỏng trong tương lai.
Athanasios Vamvakidis, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu ngoại hối toàn cầu tại BofA, cho biết: “Nếu đồng Yen giảm sâu hơn so với mức hiện tại, tôi mong đợi một số can thiệp bằng lời nói từ chính quyền Nhật Bản để hỗ trợ đồng tiền này”.
Đồng Yen suy yếu và lợi suất trái phiếu chính phủ Nhật Bản giảm sau khi BoJ công bố hôm thứ Ba rằng sẽ chấm dứt chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng trong nhiều năm.
Vamvakidis của BofA cho biết: "BoJ đã quyết định thoát khỏi chính sách lãi suất âm một cách ôn hòa. Họ đã tăng lãi suất nhưng hiện tại họ vẫn ở mức đó. Trong khi đó, họ sẽ tiếp tục mua cùng một lượng trái phiếu".
Sự sụt giảm của đồng Yen diễn ra trên diện rộng, với đồng tiền suy yếu xuống còn 164,71 so với đồng Euro, mức thấp nhất kể từ năm 2008, trong khi so với bảng Anh, đồng Yen giảm xuống 192,84, mức thấp nhất kể từ năm 2015.
Tỷ giá thấp của Nhật Bản đã khiến đồng Yen trở thành đồng tiền tài trợ được lựa chọn cho các giao dịch thực hiện, trong đó các nhà giao dịch thường vay một loại tiền có lãi suất thấp để bán và đầu tư số tiền thu được vào các tài sản có mệnh giá bằng loại tiền có lãi suất cao hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|