Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 2/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 2/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,38 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,81 VND/JPY, tăng 1,1 đồng ở chiều mua và tăng 1,17 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,95 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,00 VND/JPY và 171,70 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,99 đồng ở chiều mua và tăng 1,05 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,28 VND/JPY và 170,89 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,96 VND/JPY và 168,73 VND/JPY – tăng 0,71 đồng ở chiều mua và tăng 0,75 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,09 đồng ở chiều mua và tăng 1,1 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,67 VND/JPY và 170,68 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,79 đồng ở chiều mua và tăng 0,82 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 164,30 VND/JPY và 169,41 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,07 VND/JPY ở chiều mua và 168,94 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,56 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,71 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,16 VND/JPY và 169,31 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 2/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 2/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,38 | 170,81 | +1,1 | +1,17 |
VietinBank | 162,00 | 171,70 | +0,95 | +0,95 |
BIDV | 162,28 | 170,89 | +0,99 | +1,05 |
Agribank | 162,96 | 168,73 | +0,71 | +0,75 |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | +1 | +1,02 |
Sacombank | 164,30 | 169,41 | +0,79 | +0,82 |
Techcombank | 159,67 | 170,68 | +1,09 | +1,1 |
NCB | 162,07 | 168,94 | +0,56 | +0,56 |
HSBC | 162,16 | 169,31 | +0,71 | +0,74 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,07 | 168,07 | +0,24 | +0,24 |
1. VCB - Cập nhật: 02/02/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,509.49 | 15,666.15 | 16,169.77 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,677.98 | 17,856.55 | 18,430.58 |
SWISS FRANC | CHF | 27,553.00 | 27,831.31 | 28,726.00 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,328.28 | 3,361.90 | 3,470.50 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,466.10 | 3,599.06 |
EURO | EUR | 25,643.81 | 25,902.84 | 27,051.62 |
POUND STERLING | GBP | 30,077.13 | 30,380.94 | 31,357.59 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,043.00 | 3,073.74 | 3,172.55 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.36 | 305.10 |
YEN | JPY | 161.38 | 163.01 | 170.81 |
KOREAN WON | KRW | 15.82 | 17.57 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,133.02 | 82,301.89 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,108.63 | 5,220.39 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,264.86 | 2,361.17 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.00 | 284.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,491.02 | 6,750.95 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,291.28 | 2,388.71 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,739.94 | 17,919.13 | 18,495.18 |
THAILAND BAHT | THB | 607.40 | 674.89 | 700.78 |
US DOLLAR | USD | 24,210.00 | 24,240.00 | 24,580.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,709 | 15,729 | 16,329 |
CAD | CAD | 17,918 | 17,928 | 18,628 |
CHF | CHF | 27,922 | 27,942 | 28,892 |
CNY | CNY | - | 3,328 | 3,468 |
DKK | DKK | - | 3,468 | 3,638 |
EUR | EUR | #25,663 | 25,873 | 27,163 |
GBP | GBP | 30,529 | 30,539 | 31,709 |
HKD | HKD | 2,990 | 3,000 | 3,195 |
JPY | JPY | 162.34 | 162.49 | 172.04 |
KRW | KRW | 16.15 | 16.35 | 20.15 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,258 | 2,378 |
NZD | NZD | 14,726 | 14,736 | 15,316 |
SEK | SEK | - | 2,274 | 2,409 |
SGD | SGD | 17,689 | 17,699 | 18,499 |
THB | THB | 637.69 | 677.69 | 705.69 |
USD | USD | #24,145 | 24,185 | 24,605 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 2/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 2/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 2/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,24 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,07 VND/JPY và chiều bán là 168,07 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 2/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật bật tăng sức mạnh trong phiên giao dịch hôm nay so với Đô la, Bảng Anh và Euro sau khi biên bản cuộc họp gần đây nhất của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) báo hiệu ý định tăng lãi suất.
Khả năng chấm dứt chính sách Lãi suất âm (NIRP) đã tăng lên sau khi biên bản cho thấy bằng chứng về quan điểm chắc chắn hơn của một số nhà hoạch định chính sách của BoJ rằng lãi suất chính sách cơ bản có thể được dỡ bỏ.
Derek Halpenny, Trưởng phòng Nghiên cứu Thị trường Toàn cầu EMEA tại MUFG, cho biết: “Đồng Yen mạnh lên vào đầu phiên giao dịch Tokyo sau khi công bố tóm tắt ý kiến từ cuộc họp chính sách tiền tệ hồi đầu tháng này”.
Đồng Yen bắt đầu năm 2024 với nền tảng yếu, nhưng đợt bán tháo đã được ngăn chặn vào ngày 23/1 khi Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản Kazuo Ueda nói với các nhà đầu tư rằng việc tăng lãi suất có thể xảy ra tại bất kỳ cuộc họp nào, ngay cả khi nó không bao gồm việc công bố các dự báo mới.
Các thị trường đang đầu tư mạnh vào cuộc họp chính sách tháng 4 vì đây là thời điểm kích hoạt và lãi suất tăng, phần lớn là do đây là thời điểm bộ dự báo tiếp theo được công bố.
Nhưng MUFG cho biết tháng 3 đã được tính đến thời điểm tăng lãi suất, đồng thời lưu ý rằng các nhà hoạch định chính sách tương đối lạc quan về tác động tiêu cực đến kinh tế của trận động đất năm mới tấn công Nhật Bản.
Ngoài ra, một nhà hoạch định chính sách còn cho rằng “có vẻ như các điều kiện để sửa đổi chính sách, bao gồm cả việc chấm dứt chính sách lãi suất âm, đang được đáp ứng”.
Nhà hoạch định chính sách trích dẫn mức lương được cải thiện và triển vọng vòng đàm phán tiền lương sắp tới sẽ thuận lợi, đồng thời cho rằng cơ cấu kinh tế này mang đến “cơ hội vàng” để thay đổi chính sách và thoát khỏi tình trạng giảm phát nhẹ trong nhiều thập kỷ.
Các thành viên cũng thảo luận về quá trình thoát khỏi lập trường hiện tại, bao gồm cả trình tự và khả năng chấm dứt việc mua ETF.
MUFG vẫn tin tưởng rằng Ngân hàng Nhật Bản sẽ rời NIRP vào tháng 4, đồng thời cho biết những thông tin liên lạc mới nhất là một ví dụ nữa về bằng chứng cho thấy sắp có sự thay đổi trong chính sách.
Halpenny cho biết: “Tuy nhiên, dữ liệu về lương và thông tin liên lạc của Ueda sẽ vẫn là yếu tố quan trọng do có rất nhiều diễn biến sẽ diễn ra trước khi chúng ta diễn ra cuộc họp của BoJ vào tháng 3 và tháng 4”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|