Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt quay đầu giảm giá

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/12/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen VCB quay đầu giảm đồng loạt. Đổi 1man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục bật tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2023: USD tiếp tục đà tăng phục hồi Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng đảo chiều hạ nhiệt

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 2/12/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 2/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,30 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,63 VND/JPY, giảm 1,04 đồng ở chiều mua và giảm 1,1 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,17 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,94 VND/JPY và 169,64 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,68 đồng ở chiều mua và giảm 0,7 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,82 VND/JPY và 166,34 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,67 đồng ở chiều mua và giảm 0,62 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,64 VND/JPY và 168,66 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,67 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 161,81 VND/JPY và 168,36 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,98 VND/JPY ở chiều mua và 166,93 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,95 đồng ở chiều bán)

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,64 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,19 VND/JPY và 167,25 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhấtAgribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 2/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 2/12/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

159,30

168,63

-1,04

-1,1

VietinBank

159,94

169,64

-0,17

-0,17

BIDV

157,48

165,75

-

-

Agribank

158,80

163,74

-

-

Eximbank

161,82

166,34

-0,68

-0,7

Sacombank

161,81

168,36

-0,67

-0,67

Techcombank

157,64

168,66

-0,67

-0,62

NCB

159,98

166,93

-1,02

-0,95

HSBC

160,19

167,25

-0,64

-0,67

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

165,09

166,09

+0,43

+0,43

1. VCB - Cập nhật: 02/12/2023 04:28 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,620.8115,778.5916,285.97
CANADIAN DOLLARCAD17,470.8117,647.2818,214.75
SWISS FRANCCHF27,049.0027,322.2228,200.79
YUAN RENMINBICNY3,331.693,365.343,474.08
DANISH KRONEDKK-3,484.073,617.75
EUROEUR25,781.5526,041.9727,197.16
POUND STERLINGGBP29,888.4330,190.3331,161.13
HONGKONG DOLLARHKD3,029.113,059.703,158.09
INDIAN RUPEEINR-290.74302.39
YENJPY159.30160.91168.63
KOREAN WONKRW16.0717.8619.48
KUWAITI DINARKWD-78,405.3781,545.81
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,137.935,250.36
NORWEGIAN KRONERNOK-2,203.392,297.11
RUSSIAN RUBLERUB-256.80284.30
SAUDI RIALSAR-6,454.016,712.52
SWEDISH KRONASEK-2,269.762,366.29
SINGAPORE DOLLARSGD17,691.5617,870.2618,444.90
THAILAND BAHTTHB607.59675.10701.00
US DOLLARUSD24,080.0024,110.0024,450.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,89515,91516,515
CADCAD17,69517,70518,405
CHFCHF27,43227,45228,402
CNYCNY-3,3333,473
DKKDKK-3,4563,626
EUREUR#25,57625,58626,876
GBPGBP30,32430,33431,504
HKDHKD2,9792,9893,184
JPYJPY161.25161.4170.95
KRWKRW16.5616.7620.56
LAKLAK-0.681.38
NOKNOK-2,1982,318
NZDNZD14,81514,82515,405
SEKSEK-2,2672,402
SGDSGD17,65917,66918,469
THBTHB643.28683.28711.28
USDUSD#24,05024,09024,510

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 2/12/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
thị trường chợ đen ngày 2/12/2023

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 2/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,43 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,09 VND/JPY và chiều bán là 166,09 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 2/12/2023

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật (JPY) đấu tranh để duy trì mức tăng khiêm tốn trong ngày so với Đô la Mỹ (USD) sau những nhận xét ít hiếu chiến hơn gần đây của các quan chức Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ).

Trên thực tế, thành viên hội đồng quản trị BoJ Seiji Adachi, cùng với Toyoaki Nakamura, đã hạ thấp những suy đoán rằng ngân hàng trung ương sẽ rút khỏi chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo và chấm dứt lãi suất âm sớm nhất là vào tháng 1/2024. Điều này đến lượt nó sẽ làm suy yếu đồng JPY và hỗ trợ cặp USD/JPY phục hồi.

Giá giao ngay giữ ổn định trên mốc 148,00 trong suốt đầu phiên giao dịch châu Âu, mặc dù thiếu sự thúc đẩy trong bối cảnh nhu cầu USD yếu. Các nhà đầu tư tin chắc rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã hoàn tất việc tăng lãi suất và có thể bắt đầu nới lỏng chính sách của mình vào nửa đầu năm tới.

Sự đặt cược đã được dỡ bỏ bởi dữ liệu vĩ mô hôm thứ Năm của Hoa Kỳ, cho thấy áp lực lạm phát và thị trường lao động đang chậm lại. Điều này không thể hỗ trợ USD phục hồi từ mức thấp nhất trong nhiều tháng và giới hạn cặp USD/JPY.

Ngoài ra, các tín hiệu kinh tế trái chiều từ Trung Quốc, trong bối cảnh triển vọng toàn cầu đang u ám, sẽ mang lại lợi ích cho trạng thái trú ẩn an toàn tương đối của JPY và hạn chế mọi khả năng tăng giá có ý nghĩa đối với cặp USD/JPY.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục