Giá vàng hôm nay 19/2/2023: Vàng tăng nhẹ |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 170,76 - 174,19 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 178,87 - 183,25 VND/JPY.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 171,62 VND/JPY - giảm 0,03 đồng và bán ra với mức giá là 181,68 VND/JPY - giảm 0,04 đồng.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 19/2/2023 biến động trái chiều |
Tại BIDV, tỷ giá giảm 0,01 đồng ở chiều mua vào và 0,03 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 172,92 VND/JPY và 181,93 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua giảm 0,19 đồng và tỷ giá bán giảm 0,27 đồng, lần lượt đạt mức 174,1 VND/JPY và 178,87 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Sacombank là 174,09 VND/JPY và 179,7 VND/JPY, lần lượt giảm 0,02 đồng và 0,07 đồng.
Trong khi đó, VietinBank lại triển khai tỷ giá mua và bán là 173,57 VND/JPY và 183,12 VND/JPY, lần lượt tăng 0,06 đồng và 1,66 đồng.
Ngân hàng Agribank cũng điều chỉnh tỷ giá mua - bán tăng lần lượt 0,12 đồng và 0,1 đồng, lên mức 173,78 VND/JPY và 181,32 VND/JPY.
Cùng lúc, Techcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 170,76 VND/JPY và 183,25 VND/JPY (ứng với mức tăng đồng 0,8 và 0,83 đồng).
Tương tự, ngân hàng NCB có tỷ giá mua là 174,19 VND/JPY và tỷ giá bán là 181,14 VND/JPY, tăng lần lượt 0,65 đồng và 0,69 đồng.
So với phiên cuối ngày hôm qua, tỷ giá mua và bán tại ngân hàng HSBC vẫn được giữ nguyên ở mức 171,97 VND/JPY và 179,56 VND/JPY.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt tăng 0,4 đồng ở chiều mua và 0,25 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 176,75 VND/JPY và 177,75 VND/JPY.
Ngày | Ngày 19/2/2023 | Thay đổi so với phiên trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 171,62 | 181,68 | -0,03 | -0,04 |
VietinBank | 173,57 | 183,12 | 0,06 | 1,66 |
BIDV | 172,92 | 181,93 | -0,01 | -0,03 |
Agribank | 173,78 | 181,32 | 0,12 | 0,1 |
Eximbank | 174,1 | 178,87 | -0,19 | -0,27 |
Sacombank | 174,09 | 179,7 | -0,02 | -0,07 |
Techcombank | 170,76 | 183,25 | 0,8 | 0,83 |
NCB | 174,19 | 181,14 | 0,65 | 0,69 |
HSBC | 171,97 | 179,56 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 176,75 | 177,75 | 0,4 | 0,25 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Hoàng Quyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|