Trong nước, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 163,96 - 168,72 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 172,59 - 176,23 VND/JPY.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 165,73 VND/JPY và 175,45 VND/JPY, giảm lần lượt 1,54 đồng và 1,64 đồng.
Tỷ giá yen Nhật tiếp tục giảm |
VietinBank triển khai mức giảm 1,15 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 167,36 VND/JPY và 175,31 VND/JPY.
Ngân hàng BIDV có tỷ giá mua là 166,77 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,66 VND/JPY, lần lượt giảm 1,14 đồng và 1,23 đồng.
Cùng lúc, Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 168,18 VND/JPY - giảm 1,2 đồng và bán ra với tỷ giá là 175,06 VND/JPY - giảm 1,24 đồng.
Eximbank cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 1,29 đồng xuống mức 168,01 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 1,33 đồng về mức 172,59 VND/JPY.
Tại Sacombank, tỷ giá giảm 1,11 đồng ở chiều mua vào và 1,14 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 168,72 VND/JPY và 174,24 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Techcombank là 163,96 VND/JPY và 176,23 VND/JPY (ứng với mức giảm 1,19 đồng và 1,22 đồng).
Đối với ngân hàng NCB, tỷ giá mua giảm 1,2 đồng và tỷ giá bán giảm 1,19 đồng, lần lượt đạt mức 167,45 VND/JPY và 174,29 VND/JPY.
Tương tự, HSBC có tỷ giá mua và bán giảm lần lượt 1,2 đồng và 1,25 đồng, xuống mức 166,48 VND/JPY và 173,82 VND/JPY.
Ngày | Ngày 18/5/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,73 | 175,45 | -1,54 | -1,64 |
VietinBank | 167,36 | 175,31 | -1,15 | -1,15 |
BIDV | 166,77 | 175,66 | -1,14 | -1,23 |
Agribank | 168,18 | 175,06 | -1,2 | -1,24 |
Eximbank | 168,01 | 172,59 | -1,29 | -1,33 |
Sacombank | 168,72 | 174,24 | -1,11 | -1,14 |
Techcombank | 163,96 | 176,23 | -1,19 | -1,22 |
NCB | 167,45 | 174,29 | -1,2 | -1,19 |
HSBC | 166,48 | 173,82 | -1,2 | -1,25 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,87 | 172,27 | -0,92 | -0,67 |
Hoàng Quyên (t/h)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|