Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 18/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 18/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,13 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,86 VND/JPY, giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,5 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 167,00 VND/JPY và 176,70 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,52 VND/JPY và 173,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,01 đồng ở chiều mua và tăng 4,82 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,51 VND/JPY và 175,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,5 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 168,80 VND/JPY và 175,35 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,49 VND/JPY ở chiều mua và 173,44 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,69 đồng ở chiều mua và chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 166,18 VND/JPY và 172,21 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 18/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 18/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,13 | 175,86 | - | - |
VietinBank | 167,00 | 176,70 | - | - |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 168,52 | 173,23 | - | - |
Sacombank | 168,80 | 175,35 | - | - |
Techcombank | 164,51 | 175,56 | - | - |
NCB | 166,49 | 173,44 | - | - |
HSBC | 166,18 | 173,51 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,5 | 172,65 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 18/12/2023 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,859.58 | 16,019.77 | 16,534.95 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,657.11 | 17,835.47 | 18,409.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,241.06 | 27,516.22 | 28,401.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,343.20 | 3,376.97 | 3,486.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,503.06 | 3,637.48 |
EURO | EUR | 25,920.90 | 26,182.73 | 27,344.23 |
POUND STERLING | GBP | 30,150.91 | 30,455.46 | 31,434.87 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,026.55 | 3,057.12 | 3,155.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.95 | 302.61 |
YEN | JPY | 166.13 | 167.81 | 175.86 |
KOREAN WON | KRW | 16.19 | 17.99 | 19.63 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,683.78 | 81,835.60 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,140.45 | 5,252.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.23 | 2,362.62 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.05 | 284.57 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,443.20 | 6,701.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,320.17 | 2,418.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,792.76 | 17,972.49 | 18,550.46 |
THAILAND BAHT | THB | 615.83 | 684.26 | 710.52 |
US DOLLAR | USD | 24,040.00 | 24,070.00 | 24,410.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 18/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,927 | 15,947 | 16,547 |
CAD | CAD | 17,844 | 17,854 | 18,554 |
CHF | CHF | 27,349 | 27,369 | 28,319 |
CNY | CNY | - | 3,338 | 3,478 |
DKK | DKK | - | 3,456 | 3,626 |
EUR | EUR | #25,572 | 25,782 | 27,072 |
GBP | GBP | 30,198 | 30,208 | 31,378 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 166.47 | 166.62 | 176.17 |
KRW | KRW | 16.44 | 16.64 | 20.44 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,239 | 2,359 |
NZD | NZD | 14,780 | 14,790 | 15,370 |
SEK | SEK | - | 2,288 | 2,423 |
SGD | SGD | 17,651 | 17,661 | 18,461 |
THB | THB | 641.93 | 681.93 | 709.93 |
USD | USD | #24,010 | 24,050 | 24,470 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 18/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 18/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 18/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,25 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,5 VND/JPY và chiều bán là 172,65 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 18/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen của Nhật Bản là một trong những tiền tệ hưởng lợi khi Đô la suy yếu. Đồng tiền này đang hướng đến tháng tăng giá tốt nhất trong năm nay, phản ánh kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ ngay khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) phát tín hiệu giảm lãi suất.
Đồng Yen đã tăng 7% so với Đô la kể từ giữa tháng 11, giao dịch ở mức 141,59 Yen đổi 1 Đô la, mạnh nhất kể từ tháng 7.
Chris Turner, người đứng đầu thị trường toàn cầu tại ING cho biết: “Đây là một bước đi lớn theo bất kỳ tiêu chuẩn nào. Nó bắt đầu với toàn bộ sự thay đổi của đồng Đô la khi thị trường trở nên ôn hòa hơn đối với FED và sau đó có những câu chuyện cho thấy Ngân hàng Nhật Bản đã sẵn sàng nâng lãi suất.”
Động thái này đã giúp giảm bớt áp lực từ giá nhập khẩu tăng cao, vốn khiến chi phí sinh hoạt của người tiêu dùng Nhật Bản tăng cao trong năm nay, nhưng lại là trở ngại cho các nhà xuất khẩu Nhật Bản.
Thống đốc BoJ Kazuo Ueda đã gặp Thủ tướng Nhật Bản Fumio Kishida vào tuần trước và nói với Quốc hội nước này rằng việc quản lý chính sách tiền tệ “sẽ còn trở nên thách thức hơn nữa”.
Tuy nhiên, BoJ được cho là sẽ giữ lãi suất ở mức âm 0,1% vào tuần tới tại cuộc họp chính sách tiền tệ cuối cùng trong năm. Các nhà giao dịch trên thị trường hoán đổi đang đặt cược rằng ngân hàng sẽ loại bỏ lãi suất âm vào tháng 4 hoặc tháng 6 năm sau.
Salman Ahmed, người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu tại Fidelity International, cho biết: “Hiện có nhiều bằng chứng cho thấy áp lực lạm phát đang đè nặng lên nền kinh tế Nhật Bản và chính sách lãi suất âm của Nhật Bản không phù hợp với thực tế kinh tế”.
Sự sụt giảm nhanh chóng của lãi suất trái phiếu Mỹ làm giảm bớt áp lực tăng lên lãi suất của Nhật Bản khi BoJ dần dần nới lỏng chính sách độc đáo của mình là giữ mức chi phí đi vay chuẩn. Chênh lệch — hay khoảng cách — giữa lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm của Mỹ và Nhật Bản đã thu hẹp xuống còn 3,2 điểm phần trăm, giảm từ mức hơn 4 điểm phần trăm trong tháng 10.
Michael Metcalfe, người đứng đầu chiến lược thị trường toàn cầu tại State Street, người giám sát tài sản trị giá 40 nghìn tỷ USD, cho biết các nhà quản lý quỹ đã bổ sung thêm trạng thái đồng Yen của họ trong hai tuần qua do suy đoán rằng BoJ sẽ sớm thắt chặt chính sách.
Ông bày tỏ: “Đồng Yen mang đến sự kết hợp hấp dẫn giữa định giá và khả năng chính sách tiền tệ trở nên hỗ trợ nhiều hơn chứ không kém đi”, ngoài ra còn thông tin thêm rằng đồng Đô la đã được định giá quá cao 40% so với đồng yên dựa trên các thước đo ngang giá sức mua.
Một số chiến lược gia tiền tệ tin rằng đồng Yen sẽ tiếp tục mạnh lên trong năm tới, với khoảng cách lãi suất giữa Mỹ và Nhật Bản dự kiến sẽ thu hẹp.
Erik Norland, nhà kinh tế cấp cao tại CME Group, cho biết: “Khả năng FED có thể nới lỏng chính sách vào năm 2024 trong khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản bắt đầu thắt chặt sẽ khiến giao dịch chênh lệch giữa đồng Đô la và đồng Yen chịu áp lực”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. HCM: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, quận Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|