Lộ diện ngân hàng có tổng thu nhập hoạt động cao nhất năm 2022 |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 171,99 - 176,08 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 180,78 - 184,38 VND/JPY.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 173,63 VND/JPY và 183,82 VND/JPY, lần lượt giảm 0,48 đồng và 0,5 đồng.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 14/2/2023 tiếp tục giảm |
VietinBank triển khai mức giảm 0,32 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện giao dịch với mức 175,38 VND/JPY và 183,33 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua giảm 0,24 đồng và tỷ giá bán giảm 0,29 đồng, lần lượt đạt mức 174,97 VND/JPY và 184,11 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Agribank là 175,65 VND/JPY và 183,3 VND/JPY, giảm lần lượt 0,3 đồng và 0,32 đồng.
Cùng lúc, Eximbank có tỷ giá mua là 176,08 VND/JPY và tỷ giá bán là 180,78 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,25 đồng và 0,26 đồng).
Tại Sacombank, tỷ giá giảm 0,53 đồng ở chiều mua vào và 0,43 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 175,92 VND/JPY và 181,58 VND/JPY.
Techcombank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 171,99 VND/JPY - giảm 0,38 đồng và bán ra với mức giá là 184,38 VND/JPY - giảm 0,42 đồng.
Ngân hàng NCB có tỷ giá mua và bán giảm lần lượt 0,22 đồng và 0,31 đồng, xuống mức 175,44 VND/JPY và 182,2 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,17 đồng về mức 174,27 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,18 đồng xuống mức 181,95 VND/JPY.
Trên thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật cùng giảm 0,6 đồng ở hai chiều mua và bán, hiện đang được giao dịch ở mức 178,4 VND/JPY và 179,2 VND/JPY.
Ngày | Ngày 14/2/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 173,63 | 183,82 | -0,48 | -0,5 |
VietinBank | 175,38 | 183,33 | -0,32 | -0,32 |
BIDV | 174,97 | 184,11 | -0,24 | -0,29 |
Agribank | 175,65 | 183,3 | -0,3 | -0,32 |
Eximbank | 176,08 | 180,78 | -0,25 | -0,26 |
Sacombank | 175,92 | 181,58 | -0,53 | -0,43 |
Techcombank | 171,99 | 184,38 | -0,38 | -0,42 |
NCB | 175,44 | 182,2 | -0,22 | -0,31 |
HSBC | 174,27 | 181,95 | -0,17 | -0,18 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 178,4 | 179,2 | -0,6 | -0,6 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản#Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Hoàng Quyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|