Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 14/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,88 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,36 VND/JPY, tăng 0,02 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,44 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,45 VND/JPY và 172,15 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,31 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 163,99 VND/JPY và 168,57 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,45 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,75 VND/JPY và 170,74 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,22 đồng ở chiều mua và giảm 0,24 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 163,94 VND/JPY và 170,48 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,76 VND/JPY ở chiều mua và 169,71 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,29 đồng ở chiều mua và tăng 0,27 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,14 đồng ở chiều mua và tăng 0,15 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,60 VND/JPY và 169,77 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 14/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 14/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,88 | 171,36 | +0,02 | +0,02 |
VietinBank | 162,45 | 172,15 | -0,44 | -0,44 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 163,99 | 168,57 | -0,31 | -0,31 |
Sacombank | 163,94 | 170,48 | -0,22 | -0,24 |
Techcombank | 159,75 | 170,74 | -0,46 | -0,45 |
NCB | 162,76 | 169,71 | +0,29 | +0,27 |
HSBC | 162,60 | 169,77 | +0,14 | +0,15 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,54 | 169,54 | +0,13 | +0,13 |
1. VCB - Cập nhật: 14/12/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,485.02 | 15,641.43 | 16,144.42 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,390.92 | 17,566.59 | 18,131.48 |
SWISS FRANC | CHF | 27,002.01 | 27,274.75 | 28,151.83 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,308.50 | 3,341.92 | 3,449.91 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,444.79 | 3,576.96 |
EURO | EUR | 25,493.19 | 25,750.70 | 26,893.00 |
POUND STERLING | GBP | 29,660.51 | 29,960.11 | 30,923.54 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,028.00 | 3,058.59 | 3,156.95 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.06 | 301.68 |
YEN | JPY | 161.88 | 163.52 | 171.36 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.66 | 19.27 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,467.78 | 81,610.84 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,104.21 | 5,215.92 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,167.84 | 2,260.04 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.67 | 283.05 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,449.72 | 6,708.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,276.86 | 2,373.70 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,605.89 | 17,783.73 | 18,355.61 |
THAILAND BAHT | THB | 600.62 | 667.36 | 692.97 |
US DOLLAR | USD | 24,050.00 | 24,080.00 | 24,420.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,845 | 15,865 | 16,465 |
CAD | CAD | 17,654 | 17,664 | 18,364 |
CHF | CHF | 27,344 | 27,364 | 28,314 |
CNY | CNY | - | 3,314 | 3,454 |
DKK | DKK | - | 3,451 | 3,621 |
EUR | EUR | #25,545 | 25,555 | 26,845 |
GBP | GBP | 30,087 | 30,097 | 31,267 |
HKD | HKD | 2,978 | 2,988 | 3,183 |
JPY | JPY | 166.04 | 166.19 | 175.74 |
KRW | KRW | 16.21 | 16.41 | 20.21 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,172 | 2,292 |
NZD | NZD | 14,727 | 14,737 | 15,317 |
SEK | SEK | - | 2,278 | 2,413 |
SGD | SGD | 17,645 | 17,655 | 18,455 |
THB | THB | 635.46 | 675.46 | 703.46 |
USD | USD | #24,025 | 24,065 | 24,485 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 14/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 14/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,13 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,54 VND/JPY và chiều bán là 169,54 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 14/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp tục giảm so với USD trong đầu phiên giao dịch. Các nhà đầu tư tiếp tục giảm bớt kỳ vọng về sự thay đổi sắp xảy ra trong lập trường chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ).
Môi trường chấp nhận rủi ro phổ biến được coi là một yếu tố khác làm suy yếu đồng Yen Nhật trú ẩn an toàn. USD lấy lại lực kéo tích cực và cung cấp thêm lực nâng cho cặp USD/JPY trước Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Trong phiên giao dịch, cặp USD/JPY đã chứng kiến một hành trình đi xuống, giảm xuống mức 143,70, do những đồn đoán xung quanh việc cắt giảm lãi suất dự kiến của FED.
Trong tuyên bố chính sách tiền tệ vào tháng 12, FED đã giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% -5,50% và dự đoán sẽ thực hiện ba lần cắt giảm 25 điểm cơ bản vào năm 2024. Mặc dù không sâu hoặc nhiều như thị trường dự đoán trước đó, nhưng nó đã thu hẹp đáng kể sự khác biệt giữa kỳ vọng của nhà đầu tư và dự đoán lãi suất trước đó của FED.
Trong cuộc họp báo, Chủ tịch FED Jerome Powell tỏ ra thận trọng. Ông nhận ra rằng lạm phát đang trên đường đạt được mục tiêu 2% nhưng vẫn ở mức cao và việc thắt chặt hơn sẽ được xem xét nếu dữ liệu chứng minh điều đó.
Về việc cắt giảm lãi suất vào đầu năm 2024, ông đã từ chối cam kết nới lỏng sớm vì các nhà hoạch định chính sách không muốn loại bỏ khả năng tăng lãi suất thêm nữa.
Lợi suất trái phiếu Mỹ đang giảm. Lãi suất 2 năm giảm xuống 4,50%, trong khi lãi suất 5 năm và 10 năm lần lượt ở mức 4,05% và 4,07%. Điều này tác động trực tiếp đến giá trị của USD khi lợi suất tăng; nó có xu hướng làm cho đồng bạc xanh thu được lãi và ngược lại.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|