Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 13/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 13/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 155,99 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,12 VND/JPY, giảm 0,63 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,53 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 156,38 VND/JPY và 166,08 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,6 đồng ở chiều mua và giảm 0,61 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 156,77 VND/JPY và 165,02 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 157,86 VND/JPY và 162,63 VND/JPY – giảm lần lượt 0,81 đồng ở chiều mua và giảm 0,84 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,68 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 158,25 VND/JPY và 162,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,92 đồng ở chiều mua và giảm 2,21 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 154,01 VND/JPY và 164,97 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,66 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 158,07 VND/JPY và 164,61 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 156,62 VND/JPY ở chiều mua và 163,53 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,54 đồng ở chiều mua và giảm 0,5 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,48 đồng ở chiều mua và giảm 0,5 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,00 VND/JPY và 163,93 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h sáng ngày 13/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 13/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 155,99 | 165,12 | - | - |
VietinBank | 156,38 | 166,08 | - | - |
BIDV | 156,77 | 165,02 | - | - |
Agribank | 157,86 | 162,63 | - | - |
Eximbank | 158,25 | 162,66 | - | - |
Sacombank | 158,07 | 164,61 | - | - |
Techcombank | 154,01 | 164,97 | - | - |
NCB | 156,62 | 163,53 | - | - |
HSBC | 157,00 | 163,93 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,50 | 163,50 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 13/11/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,067.81 | 15,220.02 | 15,709.41 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,167.07 | 17,340.47 | 17,898.05 |
SWISS FRANC | CHF | 26,222.98 | 26,487.86 | 27,339.56 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,263.47 | 3,296.44 | 3,402.95 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,412.16 | 3,543.08 |
EURO | EUR | 25,253.51 | 25,508.59 | 26,640.08 |
POUND STERLING | GBP | 28,949.43 | 29,241.85 | 30,182.10 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,032.38 | 3,063.01 | 3,161.50 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.76 | 302.41 |
YEN | JPY | 155.99 | 157.57 | 165.12 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,444.60 | 81,586.51 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,094.22 | 5,205.69 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,123.15 | 2,213.45 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.86 | 277.73 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,461.40 | 6,720.19 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,178.95 | 2,271.62 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,413.21 | 17,589.10 | 18,154.67 |
THAILAND BAHT | THB | 599.93 | 666.59 | 692.17 |
US DOLLAR | USD | 24,100.00 | 24,130.00 | 24,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 13/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,151 | 15,171 | 15,771 |
CAD | CAD | 17,332 | 17,342 | 18,042 |
CHF | CHF | 26,436 | 26,456 | 27,406 |
CNY | CNY | - | 3,267 | 3,407 |
DKK | DKK | - | 3,395 | 3,565 |
EUR | EUR | #25,134 | 25,144 | 26,434 |
GBP | GBP | 29,186 | 29,196 | 30,366 |
HKD | HKD | 2,985 | 2,995 | 3,190 |
JPY | JPY | 156.39 | 156.54 | 166.09 |
KRW | KRW | 16.26 | 16.46 | 20.26 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,107 | 2,227 |
NZD | NZD | 14,060 | 14,070 | 14,650 |
SEK | SEK | - | 2,157 | 2,292 |
SGD | SGD | 17,320 | 17,330 | 18,130 |
THB | THB | 623.26 | 663.26 | 691.26 |
USD | USD | #24,075 | 24,115 | 24,535 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 13/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 13/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 13/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 32 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,50 VND/JPY và chiều bán là 163,50 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 13/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Tỷ giá Yen Nhật so với Đô la Mỹ ở mức yếu nhất chưa từng thấy kể từ tháng 8/1990. Đây là mức mà các nhà đầu tư thị trường cho rằng có thể khiến Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) can thiệp để hỗ trợ tiền tệ, đi kèm với việc thoát khỏi chính sách tiền tệ siêu nới lỏng hiện tại.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự mất giá nghiêm trọng của đồng Yen là sự chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và Nhật Bản, trong bối cảnh lãi suất Mỹ tăng cao và nền kinh tế Mỹ kiên cường mạnh mẽ so với sự phục hồi chậm chạp của nền kinh tế Nhật Bản.
Theo các chuyên gia, để bảo vệ giá trị đồng tiền Nhật Bản bền vững thì phía Nhật Bản buộc phải bình thường hóa lãi suất. Giới đầu tư kì vọng BoJ sẽ bắt tay vào việc bình thường hóa lãi suất vào năm 2024, khi các nhà hoạch định chính sách có kết quả đàm phán tiền lương của năm tới, có triển vọng rõ ràng về tăng trưởng tiền lương 2024.
Quay trở về lãi suất dương và bình thường hóa lợi suất trái phiếu chính phủ Nhật Bản sẽ tác động tới đồng Yen tăng trở lại. Hiện tại, đồng Yen đang suy yếu, ghi nhận đạt mức thấp kỷ lục trong 1 thập kỷ trở lại đây. Do đó chính phủ Nhật Bản bắt buộc phải có sự thay đổi về chính sách lãi suất và điều này đang là sự kỳ vọng trong năm 2024 của tất các giới đầu tư, nhà phân tích Nhật Bản.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|