Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 10/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 10/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 164,31 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,93 VND/JPY, tăng 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,68 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,56 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 164,96 VND/JPY và 174,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và tăng 0,39 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 165,15 VND/JPY và 173,85 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 166,11 VND/JPY và 171,36 VND/JPY – tăng 0,54 đồng ở chiều mua và tăng 0,59 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,84 đồng ở chiều mua và tăng 0,85 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 166,62 VND/JPY và 171,46 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,75 đồng ở chiều mua và tăng 0,79 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,59 VND/JPY và 173,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,61 đồng ở chiều mua và tăng 0,55 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 166,41 VND/JPY và 172,95 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,95 VND/JPY ở chiều mua và 171,89 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,51 đồng ở chiều mua và tăng 0,57 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,67 đồng ở chiều mua và tăng 0,7 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 165,17 VND/JPY và 172,46 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 10/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 10/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 164,31 | 173,93 | +0,65 | +0,68 |
VietinBank | 164,96 | 174,66 | +0,56 | +0,56 |
BIDV | 165,15 | 173,85 | +0,34 | +0,39 |
Agribank | 166,11 | 171,36 | +0,54 | +0,59 |
Eximbank | 166,62 | 171,46 | +0,84 | +0,85 |
Sacombank | 166,41 | 172,95 | +0,61 | +0,55 |
Techcombank | 162,59 | 173,66 | +0,75 | +0,79 |
NCB | 164,95 | 171,89 | +0,51 | +0,57 |
HSBC | 165,17 | 172,46 | +0,67 | +0,7 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,59 | 171,59 | +0,99 | +0,99 |
1. VCB - Cập nhật: 10/01/2024 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,906.40 | 16,067.07 | 16,583.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,766.18 | 17,945.64 | 18,522.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,983.51 | 28,266.17 | 29,174.95 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,330.65 | 3,364.29 | 3,472.98 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,509.82 | 3,644.48 |
EURO | EUR | 25,979.91 | 26,242.33 | 27,406.27 |
POUND STERLING | GBP | 30,225.25 | 30,530.56 | 31,512.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,038.47 | 3,069.16 | 3,167.84 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.25 | 303.95 |
YEN | JPY | 164.31 | 165.97 | 173.93 |
KOREAN WON | KRW | 16.00 | 17.78 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,031.65 | 82,196.77 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,188.21 | 5,301.73 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,298.29 | 2,396.03 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.63 | 281.90 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,476.21 | 6,735.57 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,329.34 | 2,428.40 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,859.76 | 18,040.16 | 18,620.16 |
THAILAND BAHT | THB | 616.98 | 685.54 | 711.84 |
US DOLLAR | USD | 24,155.00 | 24,185.00 | 24,525.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 10/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,973 | 15,993 | 16,593 |
CAD | CAD | 17,886 | 17,896 | 18,596 |
CHF | CHF | 28,067 | 28,087 | 29,037 |
CNY | CNY | - | 3,329 | 3,469 |
DKK | DKK | - | 3,481 | 3,651 |
EUR | EUR | #25,773 | 25,983 | 27,273 |
GBP | GBP | 30,408 | 30,418 | 31,588 |
HKD | HKD | 2,987 | 2,997 | 3,192 |
JPY | JPY | 164.44 | 164.59 | 174.14 |
KRW | KRW | 16.25 | 16.45 | 20.25 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,270 | 2,390 |
NZD | NZD | 14,943 | 14,953 | 15,533 |
SEK | SEK | - | 2,301 | 2,436 |
SGD | SGD | 17,746 | 17,756 | 18,556 |
THB | THB | 644.84 | 684.84 | 712.84 |
USD | USD | #24,115 | 24,155 | 24,575 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 10/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 10/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 10/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,99 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,59 VND/JPY và chiều bán là 171,59 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 10/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen tiếp tục tăng sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cho biết họ sẽ giảm lượng mua trái phiếu chính phủ siêu dài hàng tháng, nhắc nhở rằng họ vẫn có thể cắt giảm kích thích trong năm nay.
BoJ đã mua 150 tỷ Yen (tương đương 1,04 tỷ USD) trái phiếu kỳ hạn 10 đến 25 năm vào thứ Ba. Đó là số tiền tương đương với số tiền mua trước đó vào ngày 25/12, nhưng do ngân hàng trung ương đã cắt giảm hoạt động hàng tháng, điều này cho thấy lượng mua trong cả tháng 1 đã giảm.
Lãi suất thị trường cho thấy các nhà giao dịch vẫn kỳ vọng BoJ sẽ chấm dứt chính sách lãi suất âm vào cuối năm nay, mặc dù những đồn đoán về động thái này trong tháng này phần lớn đã giảm bớt. Các nhà giao dịch đang đặt cược rằng ngân hàng trung ương sẽ tránh các bước đi có thể đè nặng lên nền kinh tế sau trận động đất mạnh tấn công Nhật Bản vào ngày 1/1.
Keisuke Tsuruta, chiến lược gia cấp cao về thu nhập cố định tại Mitsubishi UFJ Morgan Stanley Securities, cho biết: “Quyết định giữ nguyên số lượng mua trái phiếu kỳ hạn 10-25 năm hôm nay cho thấy mức giảm khá mạnh trong tháng”.
Đồng Yen đã tăng tới 0,6% so với đồng Đô la lên 143,42 sau thông báo hoạt động của BoJ. Các quỹ phòng hộ ở Tokyo đã bán đồng Đô la lấy đồng Yen khi chênh lệch lãi suất kỳ hạn 10 năm giữa Mỹ và Nhật Bản được thu hẹp, theo các nhà giao dịch tiền tệ ở châu Á.
Hoán đổi chỉ số qua đêm cho thấy ngân hàng trung ương sẽ chấm dứt chính sách lãi suất âm vào tháng 7, so với tháng 4 được thấy vào đầu tháng 11.
Yujiro Goto, người đứng đầu chiến lược ngoại hối Nhật Bản tại Nomura Securities ở Tokyo, cho biết: “Kỳ vọng BoJ bãi bỏ chính sách lãi suất âm đã giảm nhiều nhất có thể”.
BoJ cũng phải đối mặt với ít áp lực hơn trong việc mua trái phiếu nhằm ngăn chặn chi phí đi vay tăng sau khi áp lực giảm lãi suất nợ toàn cầu đã hạn chế lãi suất của Nhật Bản. Lợi suất trái phiếu 10 năm chuẩn của Nhật Bản vào tháng trước đã chạm mức thấp nhất kể từ ngày 28/7, ngày BoJ điều chỉnh kiểm soát đường cong lợi suất lần đầu tiên vào năm 2023.
Dữ liệu trước đó vào thứ Ba cho thấy mức tăng giá tiêu dùng ở Tokyo đã chậm lại trong tháng thứ hai trong tháng 12, gây ít áp lực hơn cho BoJ phải hành động sớm nhất là trong tháng này. Ngân hàng trung ương giữ nguyên các thiết lập chính sách tiền tệ vào ngày 19/12 và không đưa ra hướng dẫn nào về việc liệu và khi nào sẽ kết thúc lãi suất âm.
BoJ ban đầu cho biết họ sẽ mua tối thiểu 100 tỷ Yen trái phiếu siêu dài cho mỗi hoạt động, theo kế hoạch hàng quý. Số lượng mua cho các kỳ hạn khác không thay đổi vào thứ Ba.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|