Tỷ giá Won hôm nay ngày 12/9/2023: Đồng tiền Won Hàn Quốc tăng, VCB bán ra 19 VND/KRW Tỷ giá Won hôm nay ngày 13/9/2023: Giá đồng Won tiếp tục tăng, VCB bán ra 19,14 VND/KRW |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 14/9/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 14/9/2023, ở chiều mua vào là 15,74 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,18 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc tiếp tục tăng.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 8 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 14/9/2023: Giá đồng tiền Won tăng mạnh, VCB mua vào 15,74 VND/KRW |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,74 VND/KRW, bán ra là 19,18 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,26 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Quốc Dân với 19,86 VNĐ/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,74 | 17,49 | 19,18 | 15,72 | 17,46 | 19,15 |
Agribank | 0,00 | 17,44 | 19,06 | 0,00 | 17,39 | 19,00 |
ACB | 0,00 | 18,30 | 0,00 | 0,00 | 18,29 | 0,00 |
Techcombank | 0,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 | 0,00 | 22,00 |
Vietinbank | 16,44 | 17,24 | 20,04 | 16,38 | 17,18 | 19,98 |
BIDV | 16,31 | 18,02 | 19,51 | 16,27 | 17,97 | 19,46 |
MB | 0,00 | 17,09 | 0,00 | 0,00 | 17,07 | 0,00 |
TPBank | 17,26 | 17,23 | 18,78 | 17,26 | 17,18 | 18,78 |
SeABank | 0,00 | 17,20 | 0,00 | 0,00 | 17,18 | 0,00 |
SCB | 0,00 | 17,50 | 21,00 | 0,00 | 17,50 | 21,00 |
Sacombank | 0,00 | 16,65 | 0,00 | 0,00 | 16,55 | 0,00 |
NCB | 14,44 | 16,44 | 19,86 | 14,37 | 16,37 | 19,78 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 14/9/2023 là 1 KRW= 18,40 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 7/9/2023 đến 13/9/2023 là 18,02 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 14/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,14 VND/KRW và bán ra là 18,14VND/KRW, mức giá giảm ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.189,83 | 24.239,13 |
AUD | Đô la Úc | 15.651,71 | 15.751,48 |
GBP | Bảng Anh | 30.116,58 | 30.316,5 |
EUR | Euro | 25.940,82 | 26.040,57 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.112,00 | 5.162,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 754,00 | 759,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.880,00 | 2.280,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.052,85 | 3.087,6 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,24 | 1,74 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,14 | 18,14 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.282,00 | 3.332,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,74 | 165,79 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.952,00 | 3.352,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.017,00 | 27.167,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.709,00 | 17.809,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.212,78 | 14.462,59 |
BND | Đô la Brunei | 17.128,00 | 17.558,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.858,00 | 17.958,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.812,00 | 2.222,00 |
THB | Bạc Thái | 694,13 | 701,33 |
(Nguồn: Chợ giá)
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ thông tin Hàn Quốc tổng hợp, các lô hàng sản phẩm Công nghệ thông tin xuất khẩu đạt 16,1 tỷ USD vào tháng trước, giảm 16,7% so với 14,6 tỷ USD một năm trước đó. Đây là mức giảm chậm nhất trong năm kể từ tháng 10 năm ngoái, khi xuất khẩu CNTT-TT giảm 10,3% so với một năm trước.
Con số hàng tháng đã giảm kể từ tháng 7 năm ngoái, nhưng tốc độ giảm đã chậm lại sau khi chạm mức giảm 35,9% trong tháng 4.
Nhập khẩu Công nghệ thông tin của nước này trong tháng 8 giảm 18,1% so với cùng kỳ xuống còn 11,1 tỷ USD, dẫn đến thặng dư thương mại trong lĩnh vực này là 5 tỷ USD. Xuất khẩu chất bán dẫn, chiếm gần một nửa tổng số lô hàng ICT, giảm 21,1% so với cùng kỳ xuống còn 7,5 tỷ USD do giá DRAM giảm trên thị trường toàn cầu. Giá DRAM giảm mạnh xuống còn 1,30 USD vào tháng trước từ mức 2,88 USD được ghi nhận vào tháng 7 năm ngoái.
Doanh số bán điện thoại di động và máy tính ở nước ngoài giảm lần lượt 12,2% và 47,7% xuống còn 990 triệu USD và 660 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu màn hình đã tăng 1,8% so với cùng kỳ lên 2,1 tỷ USD, đánh dấu sự thay đổi lần đầu tiên sau 15 tháng nhờ nhu cầu về màn hình OLED di động tăng lên.
Tính theo quốc gia, tổng lượng hàng xuất khẩu đến Trung Quốc và Hồng Kông giảm 20,6% so với cùng kỳ xuống còn 6,6 tỷ USD. Xuất khẩu sang Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu giảm lần lượt 29,5% và 20%, trong khi xuất khẩu sang Việt Nam tăng trở lại lên 1,7%.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|