Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 9/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 9/4/2024, USD VCB tiếp tục tăng 10 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới quay đầu trượt dốc trước dữ liệu lạm phát.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (9/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.038 VND/USD, giữ mức giá tăng 18 đồng so với phiên giao dịch ngày 8/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.189 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.189 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.760 và mức bán ra là 25.130, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 8/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 09/04/2024 05:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,001.84 | 16,163.47 | 16,682.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,896.36 | 18,077.13 | 18,657.57 |
SWISS FRANC | CHF | 26,922.74 | 27,194.69 | 28,067.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,380.74 | 3,414.89 | 3,525.07 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,559.28 | 3,695.68 |
EURO | EUR | 26,349.38 | 26,615.54 | 27,794.90 |
POUND STERLING | GBP | 30,731.21 | 31,041.63 | 32,038.34 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,108.18 | 3,139.57 | 3,240.38 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.85 | 310.81 |
YEN | JPY | 159.51 | 161.12 | 168.82 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,976.26 | 84,215.85 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,195.16 | 5,308.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,276.25 | 2,372.95 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.86 | 284.35 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,638.46 | 6,904.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,299.75 | 2,397.45 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,036.96 | 18,219.15 | 18,804.15 |
THAILAND BAHT | THB | 601.20 | 668.00 | 693.60 |
US DOLLAR | USD | 24,760.00 | 24,790.00 | 25,130.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 09/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,158 | 16,178 | 16,778 |
CAD | CAD | 18,071 | 18,081 | 18,781 |
CHF | CHF | 27,043 | 27,063 | 28,013 |
CNY | CNY | - | 3,380 | 3,520 |
DKK | DKK | - | 3,542 | 3,712 |
EUR | EUR | #26,231 | 26,441 | 27,731 |
GBP | GBP | 31,017 | 31,027 | 32,197 |
HKD | HKD | 3,056 | 3,066 | 3,261 |
JPY | JPY | 160.13 | 160.28 | 169.83 |
KRW | KRW | 16.22 | 16.42 | 20.22 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,255 | 2,375 |
NZD | NZD | 14,791 | 14,801 | 15,381 |
SEK | SEK | - | 2,287 | 2,422 |
SGD | SGD | 17,952 | 17,962 | 18,762 |
THB | THB | 626.28 | 666.28 | 694.28 |
USD | USD | #24,700 | 24,740 | 25,160 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,770.00 | 24,790.00 | 25,110.00 |
EUR | EUR | 26,494.00 | 26,600.00 | 27,772.00 |
GBP | GBP | 30,823.00 | 31,009.00 | 31,961.00 |
HKD | HKD | 3,123.00 | 3,136.00 | 3,238.00 |
CHF | CHF | 27,079.00 | 27,188.00 | 28,031.00 |
JPY | JPY | 160.51 | 161.15 | 168.61 |
AUD | AUD | 16,073.00 | 16,138.00 | 16,628.00 |
SGD | SGD | 18,149.00 | 18,222.00 | 18,761.00 |
THB | THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | CAD | 17,997.00 | 18,069.00 | 18,600.00 |
NZD | NZD | 14,743.00 | 15,234.00 | |
KRW | KRW | 17.65 | 19.25 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 9/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 9/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 9/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,14 điểm – giảm 0,15 % so với giao dịch ngày 8/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đảo chiều giảm trong phiên giao dịch hôm nay khi các nhà đầu tư tập trung vào dữ liệu lạm phát của Mỹ vào cuối tuần này.
Đồng bạc xanh đã biến động vào tuần trước khi các nhà giao dịch tiếp nhận một loạt dữ liệu kinh tế hỗn hợp trong bối cảnh tăng trưởng dịch vụ chậm lại, sau đó là số lượng tuyển dụng mạnh bất ngờ khiến thị trường giảm đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong năm nay.
Chỉ số đồng Đô la - theo dõi đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ chính khác - gần đây đã giảm 0,15% ở mức 104,14, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, phản ánh kỳ vọng thay đổi lãi suất, được đẩy cao hơn.
So với đồng Yen, đồng Đô la tăng 0,1% lên 151,76, gần mức đỉnh 34 năm đạt được vào cuối tháng 3.
Tại Hoa Kỳ, trọng tâm chính là lạm phát giá tiêu dùng trong tháng 3 vào thứ Tư. Theo một cuộc thăm dò của Reuters, các nhà kinh tế kỳ vọng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sẽ tăng 0,3 so với tháng trước, so với mức 0,4% trong tháng 2. CPI cơ bản cũng được dự báo tăng 0,3% trong tháng 3.
Trước dữ liệu CPI và sau báo cáo việc làm mạnh mẽ vào thứ Sáu tuần trước, thị trường hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ đã giảm khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6 xuống 49%, giảm từ mức 58% một tuần trước, công cụ FedWatch của CME cho thấy.
Theo ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG, thị trường cũng đã giảm kỳ vọng về số lần cắt giảm lãi suất trong năm nay xuống còn hai, từ ba xuống bốn lần cách đây vài tuần.
Chủ tịch FED Chicago Austan Goolsbee hôm thứ Hai thừa nhận rằng nền kinh tế Mỹ vẫn mạnh mẽ, nhưng tự hỏi FED có thể duy trì chính sách tiền tệ hạn chế trong bao lâu.
Tại khu vực đồng Euro, các nhà đầu tư tiền tệ sẽ chờ đợi cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) vào thứ Năm. Đồng Euro cuối cùng đã tăng 0,2% ở mức 1,089 USD, trong khi đồng bảng Anh lần cuối đổi chủ ở mức 1,2660 USD, tăng 0,2%.
Kịch bản cơ bản đối với ECB là giữ nguyên lãi suất trong tuần này và có thể củng cố khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6. Nhưng trong khi ECB ngày càng tự tin rằng lạm phát đang quay trở lại mục tiêu 2%, họ vẫn chưa rõ ràng về việc nới lỏng hơn nữa.
Trong tiền điện tử, bitcoin đã tăng 6,3% ở mức 71.953 USD sau khi đạt mức cao nhất trong ba tuần là 72.732,59 trước đó trong phiên.
Giá USD hôm nay ngày 9/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|