Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 7/8/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (7/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.825 VND/USD, giữ nguyên so với mức niêm yết đầu tuần.
Tỷ giá USD hôm nay 7/8/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB, giá đô hôm nay và giá đô thế giới đều có xu hướng tăng trong tuần qua.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.966 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.966 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 30 đồng cho mức mua vào là 23.550 và giữ nguyên ở mức bán ra là 23.890. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 24.100 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 07/08/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,158.54 | 15,311.66 | 15,804.63 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,298.70 | 17,473.44 | 18,036.01 |
SWISS FRANC | CHF | 26,373.37 | 26,639.76 | 27,497.46 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,235.47 | 3,268.15 | 3,373.88 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,420.50 | 3,551.88 |
EURO | EUR | 25,297.36 | 25,552.89 | 26,713.41 |
POUND STERLING | GBP | 29,355.66 | 29,652.18 | 30,606.87 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,960.47 | 2,990.38 | 3,086.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.66 | 297.11 |
YEN | JPY | 161.74 | 163.38 | 171.23 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 19.10 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,994.45 | 80,081.50 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,159.49 | 5,272.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,274.36 | 2,371.18 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.71 | 264.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,305.20 | 6,558.00 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,171.91 | 2,264.37 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,223.94 | 17,397.92 | 17,958.07 |
THAILAND BAHT | THB | 602.96 | 669.96 | 695.69 |
US DOLLAR | USD | 23,520.00 | 23,550.00 | 23,890.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 04/08/2023 16:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,580 | 23,580 | 23,880 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,358 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,533 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,499 | 29,677 | 30,798 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,975 | 2,996 | 3,083 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,467 | 26,626 | 27,455 |
Yên Nhật | JPY | 162.49 | 163.47 | 171.16 |
Baht Thái Lan | THB | 646.12 | 652.65 | 712.53 |
Dollar Australia | AUD | 15,237 | 15,329 | 15,793 |
Dollar Canada | CAD | 17,390 | 17,495 | 18,030 |
Dollar Singapore | SGD | 17,317 | 17,422 | 17,916 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,185 | 2,258 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,429 | 3,543 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,287 | 2,364 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,251 | 3,360 |
Rub Nga | RUB | - | 226 | 290 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,177 | 14,262 | 14,616 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.23 | - | 19.42 |
Euro | EUR | 25,485 | 25,554 | 26,704 |
Dollar Đài Loan | TWD | 677.4 | - | 819.09 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,875.43 | - | 5,491.57 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 7/8/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/8/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,02 điểm với mức giảm -0,51% khi chốt phiên ngày 5/8.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Theo thông tin từ Reuters, ngày Thứ Sáu đã chứng kiến sự giảm mạnh của đồng đô la Mỹ sau khi tốc độ tăng trưởng việc làm tại Hoa Kỳ trong tháng 7 trở nên chậm lại. Mức giảm này đã gợi ra triển vọng về một điều chỉnh nhẹ trong tình hình kinh tế, tuy nhiên việc mức lương tăng cao và các tín hiệu từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đều cho thấy khả năng cần duy trì lãi suất ở mức cao trong thời gian dài.
Số lượng cơ hội việc làm tại Mỹ đã không đạt được dự kiến trong tháng trước. Mặc dù vậy, mức lương đã tăng mạnh và tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống còn 3,5%, cho thấy thị trường lao động vẫn duy trì sự chặt chẽ.
Mức việc làm thấp hơn dự kiến đã ảnh hưởng đến tốc độ tăng của lãi suất trái phiếu trong tuần này và ngăn cản sự tăng giá của đồng đô la Mỹ trong thời gian gần đây, theo Marc Chandler, chuyên gia chiến lược thị trường chính tại Bannockburn Global Forex ở New York.
Chandler cho biết báo cáo về Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI) trong tuần tiếp theo có thể sẽ ghi nhận lần đầu tiên suy giảm của lạm phát so với cùng kỳ năm trước kể từ tháng 6 năm 2022.
Chỉ số đo lường sức mạnh của đồng đô la Mỹ so với sáu đồng tiền khác đã giảm 0,4% sau khi đã tăng lên mức 102,84 vào ngày Thứ Năm, đạt mức cao nhất kể từ ngày 7 tháng 7. Mức giảm này được xem như mất mát lớn nhất của đồng đô la trong một ngày trong vòng ba tuần qua.
Trong cùng ngày Thứ Năm, lãi suất của trái phiếu Mỹ dài hạn đã đạt đến mức cao nhất trong chín tháng, do nhiều yếu tố cung ứng cũng như dữ liệu cho thấy thị trường lao động vẫn đang đối mặt với khó khăn.
Đồng đô la Úc đã nhận được sự hỗ trợ, không chỉ từ việc suy giảm của đồng đô la Mỹ, mà còn từ việc Trung Quốc đã chấm dứt chính sách thuế quan chống bảo trợ và ngừng bán phá giá đối với lúa mạch nhập khẩu từ Úc. Tình hình này diễn ra trong bối cảnh các đối tác thương mại đang tìm cách thiết lập lại mối quan hệ hợp tác.
Do đó, đồng đô la Úc đã tăng 0,18%, đạt mức 0,656 đô so với đồng đô la Mỹ.
Tuy nhiên, đồng franc Thụy Sĩ, một loại tiền G10, đã trải qua một sự đảo ngược sau khi thông tin về dữ liệu việc làm được công bố. Đây là loại tiền tăng giá nhiều nhất so với đồng đô la Mỹ trong năm nay, nhưng giảm 0,11% so với đồng đô la Mỹ.
Trong phiên giao dịch cuối cùng, đồng bảng Anh đã được giao dịch ở mức 1,2742 đô, tăng 0,23% so với mức khởi đầu ngày.
Giá USD hôm nay ngày 7/8/2028 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|