Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 6/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (6/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.959 VND/USD, giảm 18 đồng so với mức niêm yết 5/9.
Tỷ giá USD hôm nay 6/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB giảm nhẹ. Trong khi đó, tỷ giá USD thế giới bật tăng mạnh mức cao nhất 6 tháng.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.106 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.106 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 75 đồng cho mức mua vào là 23.900 và mức bán ra là 24.240. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 06/09/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 14,947.01 | 15,097.99 | 15,590.18 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,166.62 | 17,340.02 | 17,905.30 |
SWISS FRANC | CHF | 26,411.22 | 26,678.00 | 27,547.71 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,226.26 | 3,258.85 | 3,365.59 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,406.11 | 3,538.33 |
EURO | EUR | 25,196.11 | 25,450.62 | 26,616.91 |
POUND STERLING | GBP | 29,387.65 | 29,684.50 | 30,652.21 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,990.95 | 3,021.17 | 3,119.66 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.00 | 300.70 |
YEN | JPY | 159.68 | 161.29 | 169.13 |
KOREAN WON | KRW | 15.61 | 17.34 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,795.12 | 80,945.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,107.72 | 5,221.75 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,197.15 | 2,291.59 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 234.73 | 259.98 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,396.17 | 6,655.22 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,126.31 | 2,217.70 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,232.22 | 17,406.28 | 17,973.73 |
THAILAND BAHT | THB | 599.70 | 666.34 | 692.20 |
US DOLLAR | USD | 23,870.00 | 23,900.00 | 24,240.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 05/09/2023 16:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,910 | 23,910 | 24,210 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,692 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,692 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,542 | 29,720 | 30,836 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,005 | 3,026 | 3,113 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,532 | 26,692 | 27,527 |
Yên Nhật | JPY | 159.9 | 160.87 | 168.4 |
Baht Thái Lan | THB | 642.04 | 648.53 | 708.7 |
Dollar Australia | AUD | 15,026 | 15,117 | 15,572 |
Dollar Canada | CAD | 17,255 | 17,359 | 17,889 |
Dollar Singapore | SGD | 17,329 | 17,433 | 17,927 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,139 | 2,211 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,416 | 3,529 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,210 | 2,283 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,241 | 3,349 |
Rub Nga | RUB | - | 223 | 286 |
Dollar New Zealand | NZD | 13,896 | 13,979 | 14,321 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.15 | - | 19.33 |
Euro | EUR | 25,402 | 25,471 | 26,613 |
Dollar Đài Loan | TWD | 681.14 | - | 822.94 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,827.09 | - | 5,437.24 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 6/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 6/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,78 điểm với mức tăng 0,52% khi chốt phiên ngày 5/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, đồng đô la Mỹ đã tăng lên mức cao gần sáu tháng so với các đồng tiền khác khi những lo lắng về tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đặc biệt là tại Trung Quốc, đã thúc đẩy các nhà đầu tư đổ tiền vào đồng tiền an toàn của Mỹ.
Một cuộc khảo sát tư nhân cho thấy vào tháng 8, hoạt động dịch vụ tại Trung Quốc đã tăng trưởng với tốc độ chậm nhất trong 8 tháng, do nhu cầu yếu tiếp tục ảnh hưởng đến nền kinh tế lớn thứ hai thế giới và các biện pháp kích thích không thể phục hồi tiêu dùng một cách có ý nghĩa.
Tương tự, một cuộc khảo sát cho thấy hoạt động kinh doanh trong khu vực đồng euro đã giảm mạnh hơn dự kiến vào tháng trước, đặc biệt khi ngành dịch vụ thống trị trong khu vực này đã thu hẹp, nguồn khảo sát cho thấy khối này có thể đang bước vào thời suy thoái.
Joe Manimbo, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Convera ở Washington, cho biết: "Nỗi lo ngại đang gia tăng về tốc độ tăng trưởng toàn cầu chậm lại do Trung Quốc và châu Âu. Kết quả là đồng đô la đang trở thành một nơi trú ẩn an toàn vững chắc. Đồng thời, tình hình lạm phát gia tăng ở Mỹ đang làm giảm kỳ vọng về việc Fed sẽ sớm cắt giảm lãi suất".
Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Christopher Waller cho biết vào ngày thứ Ba rằng dữ liệu kinh tế mới nhất đã để lại không gian cho ngân hàng trung ương Hoa Kỳ để xem liệu họ cần phải tăng lãi suất thêm lần nữa hay không. Tuy nhiên, ông cũng lưu ý rằng hiện tại ông không thấy có lý do buộc phải tăng chi phí ngắn hạn - lãi suất hoặc mua lại có kỳ hạn.
Trong khi thị trường tài chính đang cho rằng đợt tăng lãi suất của Fed đã kết thúc, Waller cảnh báo không nên vội vàng đưa ra giả định như vậy, lưu ý rằng Fed đã từng bị "đốt cháy" trước đó bởi dữ liệu dường như cho thấy sự cải thiện về mặt lạm phát, chỉ để thấy áp lực giá tăng mạnh hơn dự kiến.
Theo đó, đồng euro đã giảm 0,69% sau khi chạm mức thấp gần 3 tháng so với đồng đô la ở mức 1,07225 USD. Đồng đô la Mỹ cũng đã tăng so với tiền tệ của Trung Quốc và gần đây nhất tăng 0,36% lên mức 7,3035 so với đồng nhân dân tệ.
Đồng đô la Úc, có mối quan hệ chặt chẽ với Trung Quốc, là một trong những đồng tiền yếu nhất so với đồng đô la Mỹ, giảm 1,29% xuống mức thấp mới trong 10 tháng sau khi ngân hàng trung ương Úc hôm thứ Ba quyết định giữ nguyên lãi suất. Điều này khuyến khích suy đoán rằng chu kỳ thắt chặt đã kết thúc khi các nhà hoạch định chính sách cho biết họ có sự kiểm soát chặt chẽ hơn về giá cả.
Sự suy giảm trong tình hình tăng trưởng toàn cầu đã đẩy đồng bảng Anh xuống mức thấp nhất trong 12 tuần so với đồng USD sau khi một cuộc khảo sát cho thấy hoạt động kinh doanh ở Anh giảm trong tháng trước. Đồng bảng Anh cuối cùng đã giảm 0,5% xuống mức 1,2565 USD.
Còn trong lĩnh vực tiền điện tử, bitcoin đã giảm 0,29% xuống còn 25.743 USD, lơ lửng gần mức thấp nhất trong 12 tuần.
Giá USD hôm nay ngày 6/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|